HS hiểu được khái niệm về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước .
2. Hiểu được khái niệm độ tan của moot chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một sồ chất khí trong nước.
3.Rèn luyện khả năng làm một bài toán có liên quan đến độ tan.
B/ Chuẩn bị:
1. Hình vẽ phóng to (hình65, hình66 trong SGK tr.140, 141).
Ngày giảng: 3/4/2011 Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước A/ Mục tiêu: 1. HS hiểu được khái niệm về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước . 2. Hiểu được khái niệm độ tan của moot chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một sồ chất khí trong nước. 3.Rèn luyện khả năng làm một bài toán có liên quan đến độ tan. B/ Chuẩn bị: Hình vẽ phóng to (hình65, hình66 trong SGK tr.140, 141). Bảng tính tan. Thí nghiệm về tính tan của chất (HS làm theo nhóm), mỗi nhóm gồm: - 2 Cốc thuỷ tinh; Phễu thuỷ tinh; 2 ống nghiệm; Kẹp gỗ; 2 Tấm kính; Đèn cồn - H2O; NaCl; CaCO3 C/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Nêu các khái niệm: Dung dịch, dung môi, chất tan, dd bão hoà, dd chưa bão hoà? Chữa bài tập 4/138 III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm Thí nghiệm1: Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh Lọc lấy nước lọc Giỏ vài giọt lên tấm kính; hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết à Quan sat Thí nghiệm 2: Thay muối bằng NaCl và làm thí nghiệm như trên HS nhận xét: ở TN1, nước bay hơi hết ko để lại dấu vết ở TN2, nước bay hơi hết ko để lại cặn trắng GV: Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên, các em rút ra kết luận gì? HS: Muối CaCO3 ko tan trong nước; Muối NaCl tan trong nước GV: Nêu kết luận GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan, rút ra nhận xét về tính tan của một số loại chất thường gặp HS : nhận xét gv hướng dẫn ghi thành bảng GV: Yêu cầu mỗi HS viết công thức của 2 axit tan, một axit không tan 2 bazơ tan, một bazơ ko tan 3 muối tan, 2 muối ko tan trong nước HS: thực hiện GV: tổ chức cho HS nhận xét sửa sai GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng “độ tan” GV đưa ra khái niệm “Độ tan” GV: Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS: quan sát H6.5/140 rút ra nhận xét HS: quan sát H6.5/140 rút ra nhận xé GV: ? Hãy nêu một vài hiện tượng trong thực tế chứng minh cho ý kiến trên ? Cách bảo quản bia hơi, nước ngọt có ga IV. Củng cố HS: Độ tan của NaNO3 ở 10oC là 80 gam Vậy 50 gam nước (ở 10oC) hoà tan được 40 gam NaNO3 I/ Chất tan và chất không tan: Có chất không tan và có chất tan trong nước; Có chất tan ít và có chất tan nhiều trong nước Tan Không tan axit Còn lại H2CO3 Bazơ KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 Còn lại Muối nitrat Đều tan Muối sunfat Còn lại BaSO4, PbSO4 Muối clorua Còn lại AgCl Muối cacbonat Na2CO3; K2CO3 Còn lại Muối photphat Na3PO4; K3PO4 Còn lại II/ Độ tan của một chất trong nước: Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dd bão hoà ở một nhiệt độ xác định Ví dụ: ở 20oC: Độ tan của đường là 204 gam, của muối ăn là 36 gam Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc nhiệt độ đa số: totăng à Schất rắn tăng - Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc nhiệt độ và áp suất to giảm (hoặc P tăng) à Schất khí tăng Bài tập 1: Cho biết độ tan của NaNO3 ở 10oC? Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50 gam nước để tạo được dd bão hoà ở 10oC V. Bài tập: 1,2,3,4,5/142 Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: