1. HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối.
2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất.
3. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH
B/ Chuẩn bị:
- Bộ bìa có viết công thức của một số axit, bazơ, axit, muối để HS tập phân loại và ghép CTHH của các loại hợp chất.
- HS ôn tập công thức, tên gọi của oxit, bazơ, axit
Ngày giảng: 27/2/2011 Tiết 57 : Axit-bazơ-muối (tiếp) A/ Mục tiêu: 1. HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối. 2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. 3. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH B/ Chuẩn bị: Bộ bìa có viết công thức của một số axit, bazơ, axit, muối để HS tập phân loại và ghép CTHH của các loại hợp chất. HS ôn tập công thức, tên gọi của oxit, bazơ, axit C/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit? III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS viết lại công thức của một số muối mà em biết HS: Ví dụ: Al2(SO4)3 ; NaCl; Fe(NO3)3 GV ? Em hãy nhận xét thành phần của muối (GV lưu ý HS so sánh với thành phần của bazơ và axit để HS thấy được phần giống và khác nhau của ba loại hợp chất trên.) HS: Nhận xét Trong thành phần của phân tử - Muối có nguyên tử kim loại và gốc axit So sánh: Muối giống bazơ: Có nguyên tử kim loại Muối giống axit: Có gốc axit GV:Yêu cầu HS rút ra định nghĩa. HS: Nêu định nghĩa Từ các nhận xét trên, các em hãy viết công thức chung của muối (GV lưu ý HS liên hệ với công thức chung của bazơ và axit ở góc bảng phải). GV:gọi một HS giải thích công thức. GV: Nêu nguyên tắc gọi tên GV: Gọi một HS đọc tên các muối sau: HS: Ví dụ: Al2(SO4)3 Nhôm sunfat NaCl Natri clorua Fe(NO3)3 Sắt (III) Nitrat GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit, yêu cầu HS đọc tên: KHCO3: Kali hiđro cacbonat NaH2PO4 Natri đihiđro photphat GV: Thuyết trình phần phân loại HS: Tự lấy ví dụ minh hoạ IV. Củng cố: HS: Làm bài vào vở Ca(NO3)2 MgCl2 Al(NO)3 BaSO4 Ca3(PO4)2 Fe2(SO4)3 GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: (Chia 3 nhóm HS) GV phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi CTHH của các h/c (Mỗi nhóm có số CTHH bằng 1/3 của bảng bên); bìa của mỗi nhóm có một màu riêng Các nhóm thảo luận (2ph) để phân loại các hợp chất trên thành 4 loại Trên bảng GV chia 4 cột: oxit, bazơ, axit, muối GV: Gọi HS các nhóm lần lượt dán vào các cột đó Sau 2-3 phút, GV đếm số bìa của mỗi nhóm dán đúng ở các cột để chem. điểm cho từng nhóm (Thứ tự dán ko nhất thiết phải nhất định như bảng bên) III/ Muối: 1/ Khái niệm: - Ví dụ: Al2(SO4)3 ; NaCl; Fe(NO3)3 - Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. 2/ Công thức hoá học: AxBy Trong đó: A là nguên tử kim loại B là gốc axit 3/ Tên gọi: Tên muối: Tên kim loại (Kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Tên gốc axit Ví dụ: Al2(SO4)3 Nhôm sunfat NaCl Natri clorua Fe(NO3)3 Sắt (III) Nitrat 4/ Phân loại: Dựa vào thành phần, chia 2 loại muối Muối trung hoà: Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ: Na2CO3, K2SO4 Muối axit: Muối axit là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ: NaHCO3, KHSO4 Bài tập 1: Lập công thức các muối sau: Canxi nitrat Magie clorua Nhôm nitrat Bari sunfat Canxi photphat Sắt (III) sunfat V. Bài tập: 6/130 SGK Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: