Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 14: Hoá trị (tiếp)

Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 14: Hoá trị (tiếp)

HS biết lập CTHH của h/c (dựa vào hoá trị của các ng/tố hoặc nhóm ng/tử)

1. Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và kĩ năng tính h/trị của ng/tố hoặc nhóm ng/tử).

2. tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.

B. Chuẩn bị:

- Bộ bìa, nam châm để HS lập CT của các h/chất

C. Phương pháp:

D. Hoạt động dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 14: Hoá trị (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/10/2010 
Tiết 14: hoá trị (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. HS biết lập CTHH của h/c (dựa vào hoá trị của các ng/tố hoặc nhóm ng/tử)
Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và kĩ năng tính h/trị của ng/tố hoặc nhóm ng/tử).
tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
B. Chuẩn bị:
- Bộ bìa, nam châm để HS lập CT của các h/chất
C. Phương pháp:
D. Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra: 15p
1. Hoá trị là gì? Nêu qui tắc htrị. viết biểu thức (Viết ở góc phải bảng để dùng cho bài mới)
2. Gọi 2 HS chữa bài 2,4 SGK-37
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn HS các bước giải
HS lên bảng làm bài
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
HS thảo luận đưa ra cách lập CT nhanh
- Nếu a = b thì x = y = 1
- Nếu a ạ b và tỉ lệ a : b (tối giản) thì 
x = b ; y = a 
- Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có a,: b, và lấy x = b, ; y = a, 
Ví dụ 3: Lập CT của các h/c gồm:
Na (I) và S (II)
Fe (III) và nhóm (OH) (I)
Ca (II) và nhóm PO4 (III)
 d) S (VI) và O (II)
2.b. Lập CTHH của h/chất theo hoá trị: 20p
Ví dụ 1: Lập CTHH của h/c tạo bởi ni tơ IV và oxi
BG:
- Giả sử CT h/c cần lập là NxOy.
- Theo qui tắc h/trị:
 x . a = y . b -> x . IV = y . II
- Chuyển thành tỉ lệ:
- Công thức cần lập là: NO2 
Ví dụ 2: Lập CTHH của h/c gồm:
Ka li (I) và nhóm (CO3) (II)
Nhôm (III) và nhóm SO4 (II)
BG:
a.- Viết CTC: Kx(CO3)y
- Ta có: x . I = y . II
- 
- Vậy CT cần tìm là: K2CO3
b. Viết CT chung:Alx(SO4)y
- Ta có: x . III = y . II
- 
- Vậy CT cần tìm: Al2(SO4)3
BG:
a) CT chung: NaxOy
-> Ta lấy x = b = 2 : y = a = 1
-> Na2S
b) Fe(OH)3
c) Ca3(PO4)2 
d) SO3
IV. Luyện tập củng cố: 8p
HS thảo luận nhóm làm bài 3:
Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai? Hãy sửa lại CT sai cho đúng.
a) K(SO4)2	d) AgNO3	 k) SO2
b) CuO3	e) Al(NO3)3	g) Zn(OH)3
c) Na2O	f) FeCl3	 h)Ba2OH
 - Chấm điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: “Ai lập công thức hoá học nhanh nhất”
GV phổ biến luật chơI:
Mỗi nhóm được phát một bộ bìa ( có ghi các kí hiệu hh của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử) có nam châm để gắn bảng
Trong vòng 4 phút, các nhóm thảo luận sau đó lần lượt gắn lên bảng để có công thức hoá học đúng
Nhóm nào ghép được nhiều công thức hoá học đúng nhất (trong 4 phút) sẽ được điểm cao
HS thảo luận và lần lượt lên bảng dán
 + Nhóm 1 ghép các công thức hoá học sau: Na2SO4 , K2CO3, Al2O3, MgCl2, Zn(NO3)2
 + Nhóm 2: Na3PO4, ZnSO4, K2SO4, Na2O, Mg(NO3)2, 
 + Nhóm 3: ZnCl2, Al(NO3)3, K2O, Na2CO3, MgSO4
GV nhận xét và chấm điểm của mỗi nhóm.
 Giáo viên: 
 Lê Tiến Quân

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc