1. Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa tam giác
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác
- Vẽ một tam giác
3. Thái độ:
HS cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Ngày soạn: 20/03/10 Ngày dạy: 25/03/10 Tiết 26: Tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa tam giác 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác - Vẽ một tam giác 3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vẽ hình II. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - MT: HS vẽ được đường tròn với bán kính cho trước, giải thích được tại sao một điểm nằm trên đường tròn - ĐDDH: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung B1: Kiểm tra bài cũ HS1: Vẽ đường tròn (O;20cm) HS2: Làm bài 38 SGK GV nhận xét và cho điểm B2: Giới thiệu bài mới Yêu cầu HS lên bảng vẽ tam giác ABC bất kì Vậy muốn vẽ tam giác ABC có BC=4cm, AB=3cm, AC=2cm ta làm ntn? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu HS vẽ hình Bài 38: Vì C nằm trên (O;2cm) và (A;2cm) nên OC=2cm và AC=2cm. HS vẽ: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tam giác (10’) - MT: HS phát biểu được khái niệm tam giác và cách kí hiệu một tam giác, nêu tên các yếu tố của tam giác - ĐDDH: - Cạch tiến hành B1: Vẽ hình. Giới thiệu tam giác - Theo em thế nào là một tam giác? - Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác? Em hãy cho biết các cạnh của tam giác? Em hãy cho biết các góc của tam giác? B2: Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC Nghe và vẽ hình HS nêu theo ý hiểu A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc Điểm M nằm bên trong tam giác Điểm N nằm bên ngoài tam giác 1. Tam giác là gì? * Định nghiã: (SGK_93) Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ tam giác (23’) - MT: HS nêu được cách vẽ và vẽ được tam giác biết trước 3 cạnh - ĐDDH: A B C - Cách tiến hành: B1: Tìm hiểu VD - Tìm hiểu cách vẽ tam giác trong Sgk và nêu các bước vẽ B2: - Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ theo các bước đã nêu ra B3: - Yêu cầu HS quan sát hình và điền vào chỗ trống trong bảng - Yêu cầu HS khác nhận xét - GV nhận xét và chốt lại kiến thức HS đọc HS nêu các bước vẽ như Sgk 1HS lên bảng vẽ hinh theo các bước đã nêu HĐ cá nhân, 2HS lên bảng điền HS nhận xét bài làm của bạn 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm ( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A -Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA Bài 44 ( SGK-85) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA *, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 43; 45; 46; 47 (SGK /95)
Tài liệu đính kèm: