Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 3 đến 10 - Năm học 2006-2007

Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 3 đến 10 - Năm học 2006-2007

I/ MỤC TIÊU :

- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong

- Có kỹ năng vận dụng các hệ thức vào việc giải các bài tập thực hành.

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, com pa, thước kẻ.

II/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1 : KIỂM TRA BÀI CŨ :

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

 HS1: Chữa bài tập 4(b) – SGK

 

doc 21 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 3 đến 10 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3 : 	Soạn ngày : 13/9/06
Tiết 3 : Luyện tập
	Ngày dạy: 21/9/06
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Biết vận dụng các hệ thức đó để giải bài tập. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Chữa bài tập 3(a) – SGK 
 Kết quả: y = ; x = 
 HS2: Chữa bài tập 3(a) – SGK : Kết quả: x = 4,5 ; y = 5,41
 GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
HĐ2: Luyện tập
GV đưa bài tập lên bảng phụ
Bài tập : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Cho hình vẽ : 
 A
 B 4 H 9 C
 Bài 7- SGK: 
 x
 a b 
- HS: rABC vuông vì trung tuyến AO bằng nửa cạnh huyền BC
a/ Độ dài Đ.cao AH là : A. 6 ; B.; C.3
b/ Độ dài cạnh AC là: A.13; B.; C. 3
 Bài 7 - SGK
GV vẽ hình và hướng dẫn HS
 rABC là tam giác gì ? Tại sao ?
- HS: Tính để xác định kết quả đúng
- Hai HS lên bảng khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
a/ A.6 b/ C. 3
+ Cách 1: (H8 - SGK)
Căn cứ vào đâu để có : x2 = a.b ?
GV hướng dẫn HS vẽ hình 9 – SGK 
Tương tự rDEF vuông vì trung tuyến DO bằng nửa cạnh huyền EF
Vậy tại sao x2 = a.b ?
- HS HĐ theo nhóm:
Bài tập 8(b) – SGK
 rABC có: = 900
 và AH là T2 ẻcạnh huyền x
(vì HB=HC= x) 2 x
AH = BH = CH 
 = y 
 y
GV đưa đề Bài tập 8(b,c) – SGK lên bảng phụ
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm .
Nửa lớp làm câu a/; Nửa lớp làm câu b/
 Bài 8(c)	 rABC có:= 900
	 16 	 DK^ FE
	 DK2 = EK.KF
 	 12	 x	 hay x 2=16.x
	 y	 ị x = 9 Theo Pitago ta có: y == 15	
GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm
Sau 5 phút HĐ yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm
GV đưa đề Bài tập 9 – SGK lên bảng phụ
GV hướng dẫn HS vẽ hình
a/ C/m rDIL cân.
Để c/m rDIL cân ta phải c/m gì ?
Tại sao DI =DL ?
- Trong r vuông ABC có AH ^BC nên: AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
Cách 2:
Trong r vuông DEF có DI ^ EF nên: DI2 = EI.IF hay x2 = a.b
Bài tập 9 – SGK 
 x
 a b
- HS : Ta cần c/m DI = DL 
a/ Xét hai tam giác vuông :DAI và DCL
 có: DA = DC; cùng phụ với 
rDAI = rDCL (c.g.c) ị DI = DL
ị rDIL cân.
	b/ Ta có:
 Vì DC là đường cao trong tam giác vuông DKL nên ta có : 
 b/ C/m tổng 
gv gợi ý: Hãy sử dụng kết quả câu a/ và hệ thức về đường cao trong tam giác vuông để chứng minh : 
Hướng dẫn về nhà
Ôn luyện các hệ thức đã học về cạnh và đường cao trong tâm giác vuông
Làm các bài tập : 8 đ 12 – SBT 
Hướng dẫn làm bài 12 – SBT :
AD = BD = 230Km; AB = 2200 Km; 
R = OE = OD = 6370 Km
Hỏi hai vệ tinh có nhìn thấy nhau không?
	+ Tính ON biết HB = 
 	+ OB = OD + DB; Nếu OH > R thì hai vệ tinh nhìn thấy nhau 
 Tuần 3 : Soạn ngày : 13/9/06
Tiết 4 : Luyện tập
	Ngày dạy: 22/9/06
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong
Có kỹ năng vận dụng các hệ thức vào việc giải các bài tập thực hành.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
Ta có : 
Theo Pitago ta có: y = BC = 
 Theo Đ.lí 2 ta có: x.y = AB.AC
ị 25.x = 15.20 ị x = 12 
- GV nhận xét chữa bài (nếu có), cho điểm HS
 HS1: Chữa bài tập 4(b) – SGK 
 15 x 
 y 
HĐ2: Luyện tập
- GV đưa đề Bài tập 5 – SBT lên bảng phụ
	 a/ AH = 16; BH = 25
 Tính AB, AC, BC, CH
 b/ AB =12, BH = 6
 Tính AH, AC, 
	 BC, CH
GV gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu HS lớp cùng làm
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
	2
	 5
- GV đưa đề Bài 9 - SBT và hình vẽ bảng phụ
Trong hình vẽ cạnh nhỏ nhất của rABC là cạnh nào ?
Bài tập 5 – SBT
- Hai HS lên bảng làm
a/HS1: áp dụng Pitago với rABH ta có : AB = 
- Theo Đ.lí 2 ta có: 
CH = 
áp dụng Đ.lí 1 ta được :
AC = 
Vì BC = BH + CH = 35,2
b/HS2: áp dụng Pitago với rABH ta có : AH = 
- Theo Đ.lí 2 ta có: 
CH = ị
AC = 
Bài tập 9 – SBT
- HS: Cạnh AB là cạnh nhỏ nhất.
- HS lên bảng làm:
 Ta đặt AB = x; AC = y
Theo Đ.lí 3 ta có : 
áp dụng các định lí đã học tính độ dài AB ?
Yêu HS lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. 
GV đưa đề Bài tập 11 – SBT bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 
 30	Tính HB, HC
GV yêu cầu HS lớp nhận xét chữa bài (nếu có) bài làm của nhóm bạn.
xy = AH.BC = 2.5 = 10 (1)
áp dụng Pitago ta có: x2 + y2 = 25 (2)
 ị hoặc 
Mặt khác do AB nhỏ nhất ị AB = x = 
Bài tập 11 – SBT
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày :
 áp dụng Đ.lí 1 ta có :
AB2 = BH.BC; AC2 = BH.BC 
 ị
Mặt khác theo Đ.lí 2 ta có : 
AH2 = BH.CH ị 
 ị BH = 25; CH = 36.
Hướng dẫn về nhà
Xem lai các dạng bài tập đã làm
Làm các bài tập: 14 đ 16 – SBT 
Đọc trước bài : '' Tỉ số lượng giác của góc nhọn"
	 Tuần 3: Soạn ngày : 14/9/06
Tiết 5 : Đ2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
	Ngày dạy: 23/9/06
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm vững các công thức TSLG của góc nhọn. Hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng a
Tính được TSLG của góc 450, 600 thông qua các ví dụ 1, ví dụ 2.Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, máy tính Casio 
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
rABC
S
rA'B'C'C
Cho rABC va rA'B'C'lần lượt vuông tại A và A' ; ='.C/m:
Viết hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (Mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của 1 tam giác)
HS C/m :
rABC
S
rA'B'C' (g.g) 
ị 
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ2: 1/ Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
A/ Mở đầu
GV chỉ vào rABC có = 900 . Xét góc nhọn , giới thiệu: AB được gọi là cạnh kề, AC là cạnh đối, BC là cạnh huyền.
GV ghi chú vào hình vẽ.
Hai tam giác vuông khi nào đồng dạng với nhau ?
GV: Qua phần bài tập ở phần kiểm tra bài cũ ta thấy trong 1 tam giác vuông tỉ số giữa các cạnh đặc trưng cho độ lớn của góc.
GV yêu cầu HS làm ?1 – SGK 
	 a/a = 450 
	 a	 b/a = 600 
 Cạnh Cạnh huyền
 đối
 a 
	 Cạnh kề
- HS trả lời về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông .
- HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện T.Bày
a/ a = 450 ị rABC vuông cân tại A 
ị AB = AC nên 
Ngược lại nếu ị AB =AC
ị rABC vuông cân ị =a = 450
GV: Qua bài tập trên ta thấy rõ độ lớn của góc a trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề đối với góc nhọn a và ngược lại. Tương tự độ lớn của góc a còn phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền, cạnh đối và cạnh huyền. các tỉ số này chỉ thay đổi khi a thay đổi. Ta gọi chúng là TSLG của góc nhọn a
b/a = 600 ị ị
Đặt AB = a ị BC = 2a;AC = a(Pitago) 
ị ngược lại nếu 
ị AC = a, BC = 2a ị BC = 2AB 
ị ị =a = 600
HĐ3: 2/ Định nghĩa
GV: Cho góc nhọn a . Vẽ rABC có = 900, =a.Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc nhọn a.
GV ghi chú lên hình vẽ.
GV giới thiệu đ/n các TSLG như SGK.
Yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa trên.
Có nhận xét gì về các TSLG của góc nhọn a.
Tại sao sina < 1; cos a <1 ?
GV yều HS làm ? 2 – SGK 
Viết các TSLG của góc nhọn b ? 
 b
 Cạnh Cạnh huyền
 đối
 a
	 Cạnh kề
- HS phát biểu lại các định nghĩa SGK
- Theo định nghĩa thì TSLG của góc nhọn 
 a luôn là 1 số dương.
- HS: Do cạnh huyền > cạnh góc vuông
- HS trả lời miệng:
 sin b = ; cos b = ; 
 tg b =; cotg b = 
GV ví dụ 1, ví dụ 2 và hình vẽ lên bảng phụ
Yêu cầu HS lớp thảo luận nhóm tính các TSLG của các góc nhọn 450, 600.
gv gợi ý HS sử dụng kết quả thu được khi làm ?1 – SGK 
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
Yêu cầu đại diện 2 nhóm cử đại diện trình bày
HS lớp nhận xét chữa bài của các nhóm.
Ví dụ 1 : Ta có: AB =AC = a; BC =a
sin 450 = ; cos 450= ; 
cotg 450 =; tg 450 = = 1
Ví dụ 2: áp dụng kết quả ở ?1 ta có
 ị sin 600 = 
cos 600 = ; tg 600 = 
cotg 600 = 
Hoạt động 4 : Củng cố 
Viết các TSLG của góc nhọn a.
Nêu định nghĩa TSLG của góc nhọn.
GV hướng dẫn HS cách ghi nhớ vui:
	"Sin đi học, cos không hư
	Tg đoàn kết, cotg kết đoàn".
Hướng dẫn về nhà
Học, ghi nhớ các công thức, định nghĩa về các TSLG của góc nhọn a.
Biết cách tính các TSLG của các góc nhọn 450, 600.
Làm bài tập: 10; 11 – SGK.
Làm bài tập: 21 đ 24 – SBT.
Tuần 4 : 	Soạn ngày : 21/9/06
Tiết 6 : Đ2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
	Ngày dạy: 28/9/06
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố định nghĩa về các TSLG của một góc nhọn.
Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các TSLG của hai góc nhọn phụ nhau. Biết dựng góc khi biết 1 trong các TSLG của góc nhọn đó. 
Biết vận dụng vào việc giải các bài tập liên quan.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, Ê ke. 
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Cho tam giác vuông . Xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc nhọn a. Viết các công thức TSLG của góc nhọn a.
	 HS2: Chữa bài tập 11 – SGK 
	 Kết quả: Sin A = 0,6 ; Cos B = 0,8 ; Tg B = 0,75; Cotg B = 1,33
	 Cos A = 0,6 ; Sin B = 0,8 ; Cotg B = 0,75; Tg B = 1,33
GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS
HĐ2: 1/ Dựng góc a khi biết 1 trong các TSLG của nó
GV: ở tiết học trước qua các VD1- 2 ta thấy khi cho trước góc nhọn a, ta tính được các TSLG của nó và ngược lại.
 Ví dụ 3 : Dựng góc nhọn a biết tga=
GV đưa hình17 – SGK lên bảng phụ
GV: Giả sử dựng được góc a / tga =
Vậy ta phải tiến hành như thế nào ?
Tại sao với cách dựng trên tga =?
Ví dụ 4 : Dựng góc b biết sin b = 0,5.
- HS nêu cách dựng: 
+ Dựng ,XĐ đoạn thẳng làm đơn vị.
+Trên tia Ox lấy điểm A/ OA = 2 
+Trên tia Ox lấy điểm B/ OB = 3
Góc là góc a cần dựng.
C/m: Theo cách dựng ta có: 
tga = tg =
- HS nêu cách dựng góc b
Nêu cách dựng góc b theo hình 18 và c/m cách dựng đó?
GV yêu cầu HS đọc chú ý – SGK
+ Dựng ,XĐ đoạn thẳng làm đơn vị.
+Trên tia Ox lấy điểm M/ OM = 1
+ Vẽ (M;2) cung này cắt Ox tại N
Ta được góc = b cần dựng.
C/m: Ta có : sin b = sin = 
- HS đọc Chú ý – SGK
HĐ3: 2/ Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
GV yêu cầu HS làm ? 4 – SGK 
GV vẽ hình lên bảng 
	 a b
Hãy cho biết các TSLG nào bằng nhau?
GV chỉ cho HS kết quả Bài 11 – SGK 
để minh hoạ nhận xét vừa nêu ?
Vậy các TSLG của hai góc phụ nhau có mqh với nhau như thế nào ?
GV nhấn mạnh lại Đ.lí .
GV: Góc phụ với 450 là góc nào ?
Vậy sin 450 = cos450 = 
tg 450 = cotg450 = 1
Góc phụ với 60 0 là góc nào ?
Từ VD2 hay suy ra các TSLG của góc 600 và góc phụ với nó?
GV: Bài tập trên chính là VD 5-6 và ta có bảng các TSLG của các góc nhọn đặc biệt: 300; 450; 600.
GV yêu cầu đọc bảng để ghi nhớ.
- HS trả lời miệng: 
Sin a = Sin b = 
Cos a = Cos b = 
Tg a = 	 Tg b = 
Cotg a = Cotg b = 
- HS: Nếu a + b = 900 thì 
Sin a = Cos b ; Cos a = Sin b
 ... 
 20 21
GV: rABC có phải là tam giác vuông không ?
Hãy tính độ dài x ?
Bài tập 15 – SGK 
- HS: Do += 900 nên sin = cos = 0,8
áp dụng công thức: sin2+ cos2 = 1
ị cos = 
ị tg = 
ị cotg = 
Bài tập 16 – SGK
- HS : Ta có sin 600 = 
ị 
Bài tập 17– SGK
- HS trình bày :
rABC không phải là tam giác vuông vì nếu 
= 900 ị = 450 ị rABC vuông cân
ị đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến ị HB =HC trái với giả thiết. 
rAHB có = 900 ; ị rAHB vuông cân ị AH = HB = 20
Xét rAHC theo pitago ta có :
x2 = 202 +212 ị x = = 29
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các công thức, định nghĩa các TSLG của góc nhọn, quan hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau.
Làm bài tập : 28 đ 33 – SBT
Tiết sau mang bảng số + Máy tính bỏ túi.
 Tuần 4 : 	 Soạn ngày : 22/9/06
Tiết 8 : Đ3. Bảng lượng giác
	Ngày dạy: 30/9/06
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên các quan hệ các TSLG của hai góc phụ nhau. 
Thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg khi góc a tăng từ 00 đ 900 ( 00 < a < 900).
có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính để tìm các TSLG khi cho biết số đo.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, bảng số, máy tính Casio 
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Phát biểu định lí TSLG của hai góc phụ nhau?
 Vẽ rABC biết = 900 ; ; .Nêu các hệ thức lượng của các góc a; b.
Yêu HS lớp cùng làm câu 2 và nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm HS.
HĐ2: 1/ Cấu tạo bảng lượng giác
GV: Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII; IX; X của cuốn "Bảng số với 4 chữ số thập phân "
Tại sao bảng sin và cos; tg và cotg được ghép cùng một bảng?
 a/ Bảng sin và bảng cos (Bảng VIII)
GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bảng VIII.
- HS nghe GV giới thiệu và quan sát các bảng.
- HS: Vì nếu a + b = 900 thì 
Sin a = Cos b ; Cos a = Sin b
Tg a = Cotg b ; Cotg a = Tg b
- HS đọc to phần giới thiệu các bảng
 b/ Bảng tg và bảng cotg (Bảng IX)
GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bảng IX.
GV: Quan sát các bảng trên có nhận xét gì khi góc a tăng từ 00 đ 900 .
GV: Nhận xét trên cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX.
VIII và IX
- HS: Khi góc a tăng từ 00 đ 900 thì sina ; tga tăng, cos a; cotg a giảm.
HĐ3: 2/ Cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước.
 a/Tìm TSLG của góc nhọn cho trước bằng bảng số
GV yêu cầu HS đọc cách tra bảng SGK 
GV: để tìm sin 46012' ta tra bảng nào ?
Nêu cách tra bảng ?
GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1.
GV: Để tìm cos 33014' ta tra bảng nào ?
Nêu cách tra bảng ?
GV hướng dẫn HS sử dụng phần hiệu chính.
Cos 33012' là bao nhiêu ?
Phần hiệu chính ứng tại giao của 330 và cột ghi số 2' là bao nhiêu?
Vậy cos 33014' là bao nhiêu ?
GV yêu cầu HS tự lấy VD khác và tra bảng
GV: Để tìm tg 52018' ta tra bảng nào ?
Nêu cách tra bảng ?
GV đưa bảng mẫu cho HS quan sát.
Yêu cầu HS làm ?1 – SGK 
- HS đọc cách tra bảng SGK
 Ví dụ 1: Tìm sin 46012'
- HS: Tra bảng VIII
Ta tìm giao của hàng 460 cột 12' được 0,7218 ị sin 46012' ằ 0,7218
Ví dụ 2: Tìm cos 33014'
- HS: Tra bảng VIII
Tìm giao của hàng 330 và cột số phút gần với 14' nhất (cột 12' và phần hiệu chính 2')
- HS: Cos 33012' ằ 0,8368
- HS: Là 0,0003
Vậy cos 33014' ằ 0,8368 - 0,0003 ằ 
 ằ 0,8365
Ví dụ 3: Tìm tg 52018'
- HS: Tra bảng IX . Tìm giao của hàng 520 và cột 18' là giá trị của phần thập phần . Phần nguyên được lấy theo phần nguyên của giá trị nguyên gần nhất đã cho trong bảng. 
Vậy khi đó: tg 52018' ằ 1,2938
- HS sử dụng bảng tìm: 
 Cotg 47024' ằ 1,915
- GV: Để tìm cotg 8032' ta tra bảng nào ?
Vì sao ?
Nêu cách tra bảng ?
GV yêu cầu HS làm ?2 – SGK 
GV yêu cầu HS đọc chú ý –SGK
b/ Tìm TSLG của góc nhọn cho trước bằng MTBT
GV hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính : Bấm:‚… 0'''ƒ 0''' sin
 đ Kết quả: 0,4261
 Vậy sin25013' ằ 0,4261
GV yêu cầu HS nêu qui trình nút ấn và sử dụng MT để tính.
 - GV: Ta có tga.cotga = 1 
ị cotg a = ị cotg56025'= 
 Tìm tg56025': 
…† 0'''‚… 0''' tan Shitf 1/x
- Từ đó hãy cho biết kết quả của cotg56025' ? 
 Ví dụ 4: Tìm cotg 8032'
Ta có : cotg 8032' = tg 81028'. Lấy giá trị giao tại của hàng 810, cột 30' hiệu chính 2'
 ta được : cotg 8032' = tg 81028' ằ 7,316
- HS tra bảng làm ?2 – SGK
- Một HS đọc to chú ý – SGK 
Ví dụ1 : Tìm sin25013'
- HS sử dụng MTBT theo hướng dẫn của 
 GV
Ví dụ2 : Tìm cos52054'
- HS:…‚ 0'''…„ 0''' cos 
đ Kết quả: 0,6032. 
Vậy cos52054' ằ 0,6032
Ví dụ3 : Tìm cotg56025'
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 Kết quả: cotg56025' ằ 0,6640
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 Yêu cầu HS lớp sử dụng MTBT tính các TSLG sau:
	a/Sin 70013'	b/ Cos 25032'	c/ Tg 43010'	d/ Cotg 32015'
Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững cách tìm TSLG của góc nhọn cho trước bằng Bảng số và MTBT.
Làm bài tập: 18 – SGK ; Bài tập : 39 đ 41 – SBT. 
 Tuần 5 : 	 Soạn ngày : 28/9/06
Tiết 9 : Đ3. Bảng lượng giác
	Ngày dạy: 5/10/06
I/ Mục Tiêu : 
HS cách tìm TSLG của 1 góc nhọn cho trước(bằng số và MTBT) 
Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính để tìm góc x khi biết TSLG của nó.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, máy tính Casio, Bảng số 
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Khi góc a tăng từ 00 đ 900 thì các TSLG thay đổi như thế nào ?
 Tìm Sin 40012' bằng cách bảng, nói rõ cách tra; sau đó kiểm tra bằng MTBT.
	 HS2: Chữa Bài tập 18(b,c,d)
GV nhận xét cho điểm HS
HĐ2: 1/ Tìm số đo của góc nhọn khi biết TSLG của góc đó	
 Ví dụ 5: Tìm góc a biết sin a = 0,7837
GV yêu cầu HS đọc SGK 
GV được mẫu 5 lên bảng phụ và hướng dẫn lại cách xác định góc a
Sử dụng MTBT tìm góc a: Nút ấn:
 € 㠇ˆƒ† Shift Sin-1 Shift ơ
Màn hình xuất hiện: 51036' 2,17
ị a ằ 51036'
GV: Đối với máy tính f(x) 500A:
€ 㠇ˆƒ† Shift Sin Shift	0'''
Gv yêu cầu HS làm ?3 – SGK
Yêu cầu HS dùng bảng số và MTBT
Tìm a biết cotga = 3,006
GV cho HS đọc chú ý – SGK 
Ví dụ 4 : Tìm góc a biết sin a = 0,4470
GVcho HS tự đọc VD 6 - SGK
- HS đọc to phần VD5 – SGK 
- HS tra bảng : a = 51036'
- HS quan sát và theo hướng dẫn.
- HS: Tra bảng IX: Tìm số 3,006 là giao của hàng 180 với cột 24' ị a = 18024'
- Bằng MTBT:
ƒ Ÿ €€† Shift 1/x tan Shift 0'''
- HS đọc to chú ý - SGK
- HS tự đọc VD 6 - SGK
GV treo mẫu 6 và giới thiệu:
Ta thấy: 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
ị Sin 26030' < Sin a < Sin 26036' 
ị a ằ 26033' ằ270
GV yêu cầu HS tìm góc a bằng MTBT.
GV cho HS làm ?4- SGK
Tìm góc nhọn a biết cos a = 0,5547
GV yêu cầu HS nêu cách làm
Yêu cầu HS khác tìm a bằng MTBT.
- HS nêu cách ấn phím như ở VD1
Kết quả : 26032'4,93'' ị a ằ 26033'
- HS1 tra bảng: 
Ta thấy: 0,5534 < 0,5547 < 0,5548
ị Cos 56024' < Sin a < Cos 56018' 
ị a ằ 560
- HS2: Sử dụng MTBT và báo cáo kết quả: 56018' 18,81 ị a ằ 560
	HĐ3: Kiểm tra 10 phút
Đề bài: 
Câu 1: Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT tính các TSLG sau( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4)
a/ Sin70013' b/ Cos 25032'	c/ Tg 43010'	d/ Cotg 32015'
Câu 2: Dùng Bảng lượng giác hoặc MTBT tìm số đo của góc nhọn a (làm tròn đến phút)
a/ Sin a = 0,2368	b/ Cos a = 0,6224	c/ Tg a = 2,154	d/ Cotg a 3,215
	Hướng dẫn về nhà 
Luyện tập kĩ cách sử dụng bảng số và MTBT tìm TSLG của góc nhọn a cho trước và ngược lại.
Đọc bài đọc thêm – SGK : 81 đ 83.
Làm bài tập : 21 – SGK ; Bài tập : 40 đ 43- SBT.
	Soạn ngày : 28/9/06
Tiết 10 : Luyện tập
	Ngày dạy: 07/10/06
I/ Mục Tiêu : 
HS có kỹ năng tra bảng hoặc dung MTBT để tìm TSLG của góc khi biết số đo và ngược lại.
HS thấy được tính đồng biến của sin và tg; tính nghịch biến của cos và cotg để so sánh được các TSLG khi biết góc a và ngược lại. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, Bảng số, thước kẻ, máy tính Casio 
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1:a/ Dùng bảng số tìm cotg 32015'( Kết quả ằ 1,5849)
b/ Bài tập 42(a,b,c)- SBT 
1/ Tính CN: CN = 
2/ Sin 
3/ Cos 
 340
 9 6,4 3,6
GV nhận xét cho điểm HS
HĐ2: Luyện tập
GV: Không dùng bảng số và máy tính hãy so sánh: Sin200 và sin 700; cos 400 và cos 750?
Dựa vào tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg áp dụng so sánh các TSLG ở 
 Bài 22 (b,c,d) – SGK
GV đưa đề Bài tập 47 – SBT lên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS cách so sánh
- HS : Do tính ĐB của sin nên ta có :
200 < 700 ị Sin200 < sin 700
 Do tính ĐB của cos nên ta có :
400 cos 750
Bài 22 (b,c,d) - SGK
- HS trả lời miệng: 
b/ cos 250 và cos 63015'
c/ tg 73020' > tg 450
d/ cotg 20 > cotg 37040'
Bài tập 47 – SBT
- HS: a/ Sinx – 1 < 0 vì sin x < 1
b/ Cosx – 1 > 0 vì Cos x > 1
Có : cosa = sin (900 - a) ị Sinx – cosx > 0 khi x > 450
Sinx – cosx < 0 khi 00<x < 450
Tgx = cotg(900- x)
 ị Tgx – cotgx >0 khi x > 450 
 tgx – coctx < 0 khi 00<x < 450
GV đưa đề Bài tập 23 – SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu hai HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV đưa đề Bài tập 24 – SGK lên bảng phụ.
GV yêu cầu HS lớp HĐ nhóm:
 Nửa lớp làm câu a/
 Nửa lớp làm câu b/
GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm.
GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 25 – SGK 
Muốn so sánh tg 250 với sin250 ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn HS cách so sánh.
Tương tự hãy so sánh cotg 320 và cos 320 ?
Câu c; d giáo viên yêu cầu HS tính các TSLG rồi so sánh.
Yêu cầu hai HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 23 – SGK
HS1: a/ 
HS2: b/ 
- HS hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm: 
a/ Cos 140 = Sin 760; Cos 870 = Sin 30
ị Sin 30 < Sin 470 < Sin 760 < Sin 780
ị Cos 870 < Sin 470 < Cos 140 < Sin 780
b/ Cotg 250 = tg 650; Cotg 380 = tg 520
ị tg 520< tg 620< tg 650< tg 730
ị Cotg 380 < tg 620< Cotg 250 < tg 730
Bài tập 25 – SGK 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV:
a/ Ta có : 
ị tg 250 > sin250
b/ 
ị cotg 320 > cos 320 
c/ Ta có : tg 450 = 1; cos 450 = 
ị tg 450 > cos 450 
d/ Cotg 600 = ; Sin 300 = 
do > ị Cotg 600 > Sin 300
	Hoạt động 3 : Củng cố 
GV: Trong các tslg của góc nhọn a: TSLG nào đồng biến, TSLG nào nghịch biến.
Nêu mối liên giữa các TSLG của hai góc phụ nhau.
HS trả lời: Trong các tslg của góc nhọn a: Thì các TSLG : sin và tg đồng biến, các TSLG : cos và cotg nghịch biến.
HS: Nếu a + b = 900 thì 
Sin a = Cos b ; Cos a = Sin b
Tg a = Cotg b ; Cotg a = Tg b
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bai tập đã giải.
Làm các bài tập : 48 đ 51 – SBT
Đọc trước bài " Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông"

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n h×nh häc 2.doc