Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 29 đến 38 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 29 đến 38 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau ( tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ) , tính chất của hai đường tròn cắt nhau ( hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm ) .

- Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau , tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh .

- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính toán .

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, com pa, thước kẻ.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1 : KIỂM TRA - ĐẶT VẤN ĐỀ

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

- Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn .

- Vẽ hai đường tròn ( O ; R ) và ( O; r), để biết được giữa hai đường tròn có các vị trí tương đối có nào ta xét nội bài học hôm nay .

 HĐ2: BA VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN

- GV yêu cầu HS thực hiện - SGK rồi rút ra nhận xét

- Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung ta có các vị trí tương đối như thế nào ?

- GV yêu cầu HS nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn sau đó treo bảng phụ minh hoạ từng trường hợp sau đó giới thiệu các khái niệm mới .

- Hai đường tròn cắt nhau khi nào ? Vẽ hình minh hoạ .

- Hai đường tròn tiếp xúc nhau khi nào ?

- Vẽ hình minh hoạ và nêu tiếp điểm. Có mấy trường hợp xảy ra ?

- GV treo bảng phụ giới thiệu các trường hợp và khái niệm .

-

 Khi nào hai đường tròn không giao nhau ? Khi đó chúng có điểm chung không . Vẽ hình minh hoạ.

- Có mấy trường hợp xảy ra ?

- GV treo bảng phụ giới thiệu các trường hợp và khái niệm

 - HS thực hiện ( SGK )

 Hai đường tròn phân biệt có 3 vị trí tương đối :

+Có hai điểm chung

+ có 1 điểm chung

+ không có điểm chung nào .

a/ Hai đường tròn có hai điểm chung cắt nhau .

*( O : R ) và (O ; r ) có hai điểm chung A và B

(O) cắt (O) tại A và B

A , B là giao điểm,

AB là dây chung

b/ Hai Đ.tròn có 1 điểm chung (Tiếp xúc nhau)

 Có hai trường hợp xảy ra :

 Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong

* (O ; R ) và (O; r) có 1 điểm chung A

 (O) tiếp xúc (O) tại A; A là tiếp điểm .

c/ Hai đ.tròn không có điểm chung (không giao

 nhau) : Có hai trường hợp :

 Ngoài nhau Đựng nhau

* (O; R) và (O; r) không có điểm chung(O)

 và (O) không giao nhau

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 29 đến 38 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15 : Soạn ngày : 30/11/06
Tiết 29 : Luyện tập
	Ngày dạy:15/12/06 
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn , đường tròn nội tiếp tam giác . 
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh . 
Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích dựng hình .
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Chữa bài tập 27 – SGK
 Yêu cầu trình bày được: Có DM = DB; ME = CE (t/c 2 t2 cắt nhau)
 ịprADE = AD +DE+EA =AD+DM +ME +EA =AB +AC = 2AB
- Yêu cầu HS lớp nhận xét chữa bài và cho điểm bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV gọi HS đọc đề bài tập 30 - SGK sau đó vẽ hình.
Để chứng minh góc ta có thể chứng minh gì? 
 Em có nhận xét gì về và ; và . 
Dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau hãy chứng minh 
Bài tập 30 ( sgk – 116)
 - Một HS đọc to đề bài
- HS vẽ hình vào vở
- HS c/m theo gợi ý của GV :
a) Theo gt có : CA , CM là tiếp tuyến của (O) 
đ CA = CM và CO là phân giác của góc và 
đ 
Tương tự ta cũng có DB, DM là tiếp tuyến của (O) 
nên đ DB = DM và DO là phân giác của góc đ 
Từ (1) và (2) đ 
Theo chứng minh trên ta có các đoạn thẳng nào bằng nhau từ đó hãy tính CD theo đoạn thẳng AC và DB ?
 Xét D vuông COD có OM là đường cao đ theo hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có gì ? 
GV gợi ý : Tính OM2 theo CM và MD từ đó suy ra tính OM2 theo AC và DB . 
GV đưa nội dung bài tập 31 ( sgk - 116) lên bảng phụ
Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở
Em hãy nêu cách chứng minh bài toán trên ? 
 GV gợi ý : (O) nội tiếp D ABC ta có các cặp tiếp tuyến nào cắt nhau?
 Vậy ta suy ra các đoạn thẳng nào bằng nhau ? 
Hãy tính: AB + AC - BC theo các đoạn thẳng AD , BE và CE từ đó suy ra điều cần phải chứng minh ? 
C/m tương tự đối với các hệ thức còn lại.
GV đưa nội dung Bài tập 29 - sgk lên bảng phụ
GV vẽ hình tạm để HS phân tích các dựng
Vậy ( đcpcm) 
b) Theo chứng minh trên ta có : 
 CD = CM + MD = AC + BD 
 ( vì CM = CA ; DB = DM ) 
 Vậy CD = AC + BD ( đcpcm) 
c) Xét D vuông COD có OM ^ CD. áp dụng hệ 
thức giữa cạnh và Đ.cao trong D vuông ta có : 
OM2 = CM . MD đ OM2 = AC . BD
 ( vì CM = AC và DB = DM ) 
đ AC . BD = R2 ( không đổi )
Bài tập 31 – sgk 
- HS đọc đề toán
- HS lớp vẽ hình vào vở
- HS c/m theo gợi ý của GV
a/Xét hệ thức:
 AB + AC - BC =(AD + BD)
 + ( AF + AC )- ( BE + EC ) (1) 
Vì AB, AC, BC là tiếp tuyến của (O) tại D, E, F Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có : AD = AE ; BD = BE ; CE = CF ( 2) 
Thay (2) vào (1) ta có : AB + AC - BC = 
AD + BE + AD + CE - BE - CE = 2AD 
Vậy 2 AD = AB + AC - BC ( đ pcm) 
b) Tương tự như trên ta có thể suy ra các hệ thức như sau : 
2 BE = BC + AB - AC đ 2 BD = BC + AB - AC 
2 CE = BC + AC - AB đ 2 CF = BC + AC - AB
Bài tập 29 - sgk 
- HS phân tích cách dựng: (O) tiếp xúc với tia Ax tại B và tiếp xúc với Ay.
- O nằm trên đường thẳng d ^ Ax tại B và nằm trên tia phân giác xy
Cách dựng: Dựng đường thẳng d ^ Ax tại B
GV: (O) cần dựng phải thoả mãn những điều kiện gì ?
Tâm O được XĐ như thế nào?
Hãy nêu cách dựng và C/m hình dựng được thoả mãn yêu cầu của bài toán
Dựng tia phân giác Az của xy
O º d ầ Az. Dựng (O;OB) là đường tròn cần dựng
C/m: Theo cách dựng ta có O ẻd ị (O) tiếp xúc với Ax tại B. O ẻ Az ị (O) tiếp xúc với Ay
Hướng dẫn về nhà
 Học thuộc định lý về tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau . 
Nắm chắc khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác , cách tìm tâm đường tròn nội tiếp 
Nắm chắc khái niệm đường tròn bàng tiếp , cách tìm tâm đường tròn bàng tiếp . 
Giải bài tập 32 ( sgk - 116 ) vào vở yêu cầu trình bày cách tính ra kết quả đúng . 
Lam bài tập: 48 , 51 , 54 , 56 ( SBT - 134 - 135 ) - Xem HD phần giải bài tập . 
Tuần 15 : Soạn ngày :30/11/06
Tiết 30: Đ7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
	Ngày dạy: 19/12/06
I/ Mục Tiêu : 
 Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau ( tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ) , tính chất của hai đường tròn cắt nhau ( hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm ) .
Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau , tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh .
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính toán . 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra - Đặt vấn đề
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn . 
Vẽ hai đường tròn ( O ; R ) và ( O’; r), để biết được giữa hai đường tròn có các vị trí tương đối có nào ta xét nội bài học hôm nay .
	HĐ2: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn 
GV yêu cầu HS thực hiện - sgk rồi rút ra nhận xét 
Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung đ ta có các vị trí tương đối như thế nào ? 
GV yêu cầu HS nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn sau đó treo bảng phụ minh hoạ từng trường hợp sau đó giới thiệu các khái niệm mới . 
Hai đường tròn cắt nhau khi nào ? Vẽ hình minh hoạ .
Hai đường tròn tiếp xúc nhau khi nào ?
 Vẽ hình minh hoạ và nêu tiếp điểm. Có mấy trường hợp xảy ra ? 
GV treo bảng phụ giới thiệu các trường hợp và khái niệm . 
 Khi nào hai đường tròn không giao nhau ? Khi đó chúng có điểm chung không . Vẽ hình minh hoạ. 
Có mấy trường hợp xảy ra ? 
GV treo bảng phụ giới thiệu các trường hợp và khái niệm
 - HS thực hiện ( sgk ) 
 Hai đường tròn phân biệt có 3 vị trí tương đối : 
+Có hai điểm chung 
+ có 1 điểm chung 
+ không có điểm chung nào .
a/ Hai đường tròn có hai điểm chung đ cắt nhau . 
*( O : R ) và (O ; r ) có hai điểm chung A và B
đ(O) cắt (O’) tại A và B 
A , B là giao điểm, 
AB là dây chung 
b/ Hai Đ.tròn có 1 điểm chung (Tiếp xúc nhau)
 Có hai trường hợp xảy ra : 
 Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong 
* (O ; R ) và (O’; r) có 1 điểm chung A 
đ (O) tiếp xúc (O’) tại A; A là tiếp điểm . 
c/ Hai đ.tròn không có điểm chung (không giao
 nhau) : Có hai trường hợp : 
 Ngoài nhau Đựng nhau
* (O; R) và (O; r) không có điểm chungđ(O)
 và (O’) không giao nhau
Hoạt động 3 : 2/ Tính chất đường nối tâm
GV vẽ hình (O ; R ) và ( O’ ; r ) sau đó giới thiệu khái niệm đường nối tâm OO’ và các tính chất . 
GV yêu cầu HS quan sát H85- 86 ( sgk ) sau đó trả lời - sgk 
Từ đó rút ra nhận xét gì?
GV cho HS phát biểu lại định lý sau đó nêu cách chứng minh định lý.
 GV hướng dẫn HS về nhà chứng minh định lý. 
GV đưa ra - sgk lên bảng phụ gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và nêu cách chứng minh . 
- HS nghe GV giới thiệu các khái niệm
- HS quan sát hình vẽ 85 - 86 ( sgk ) và trả lời 
 ( sgk ) 
+ Có OA = OB = R đO ẻ d là trung trực của AB 
 Có O’A = O’B = r đ O’ẻ d là trung trực của AB 
Vậy O , O’ ẻ d là trung trực của AB . 
+A nằm trên đường nối tâm OO’nếu (O) tiếp xúc 
với (O’) . 
- HS nêu nội định lý - SGK
 - sgk 
A , B ẻ (O) và (O’) 
đ (O) cắt (O’) tại 2 điểm 
OO’ là trung trực của AB đ IA = IB 
D ACD có OO’ là đường TB đ OO’ // CD (1) 
D ACB có OI là đường TB đ OI // BC (2) 
Từ (1) và (2) đ BC // OO’ và B, C, D thẳng hàng . 
HĐ4: Củng cố - luyện tập
Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn . Tính chất đường nối tâm .
Phát biểu định lý về đường nối tâm của hai đường tròn . 
HS c/m: rOAC có OA = OCịrOAC cân tại Oị1= 
Tương tự ta có: 2= . Mà 1= 2( đối đỉnh)
 ị = ị OC//O'D vì có 2 góc so le trong bằng nhau 
Làm bài tập 33 – SGK
Hướng dẫn về nhà
Học và nắm chắc các vị trí tương đối của 2 đường tròn, các t/c của đường nối tâm.
Giải bài tập 34 – SGK; Bài tập 64 đ 67 – SBT.
Bài tập 34- SGK : áp dụng và định lý Pitago 
 Tuần 16 : Soạn ngày : 12/12/06
Tiết 31 : Đ7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
	Ngày dạy: 22/12/06
I/ Mục Tiêu : 
Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn . Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài , tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn . Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa và hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính . 
Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế . 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
Giữa hai đường tròn có những vị trí tương đối nào ? Vẽ hình minh hoạ?
Phát biểu tính chất đường nối tâm ?
HS: Nêu được các vị trí tương đối của hai đường tròn và phát biểu được t/c của đường nối tâm.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Hệ thức đoạn nối tâm và các bán kính
GV: Xét 2 đường tròn (O; R) và (O'; r) với R > r.
GV đưa ra vẽ hình trường hợp hai đường tròn cắt nhau lên bảng phụ . 
Em có nhận xét gì về OO’ với R , r ?
GV đưa hình 91- 92 (SGK) lên bảng phụ
Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm có quan hệ như thế với đường nối tâm ?
Hãy so sánh OO’ với R , r trong các trường hợp tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài ?
Hai đường tròn cắt nhau .
- HS nhận xét:
Xét rOAO' theo BĐT tam giác ta có:
OA – O'A < OO' < OA – O'A
 đ R - r < OO’ < R + r 
b ) Hai đường tròn tiếp xúc nhau : 
- HS: Nếu hai đ.tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm A nằm trên đường nối tâm O'. 
+ Nếu tiếp xúc ngoài thì A nằm giữa O và O'ị OO' = OA = O'A Û OO’ =R + r 
+ Nếu tiếp xúc trong thì O' nằm giữa O và A ịOO'+ O'A = OA Û OO’= R - r
Hai đường tròn không giao nhau có mấy trường hợp .
GV đưa hình vẽ 94 – SGK lên bảng phụ.
Nhận xét gì về OO’ so với R , r ta có hệ thức nào ? 
GV gợi ý: Dựa theo công thức cộng đoạn thẳng c/m các hệ thức . 
Nếu O º O' thì OO' = ?
GV: Khi O º O' ta nói (O) và (O') là hai đường tròn đồng tâm.
Yêu cầu HS nêu bảng tóm tắt - SGK
c) Hai đường tròn không giao nhau . 
- HS: Có 2 trường hợp:
+ Hai đ.tròn ở ngoài nhau
+ Hai đ.tròn đựng nhau
- HS c/m các hệ thức theo gợi ý của GV:
+ Hai đ.tròn ở ngoài nhau:
OO' = OA + AB + BO' = R + AB + r 
đ OO’ > R + r 
+ Hai đ.tròn đựng nhau: 
OO' = OA – O'B – BA = R – r – BA 
 đ OO’ < R - r 
- HS: Nếu O º O' thì OO' = 0
Hoạt động 3 : Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk sau đó nêu khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn . 
 Quan sát hình vẽ cho biết thế nào là tiếp tuyến chung ngoài và tiếp tuyến chung trong của hai đường tròn . 
 GV chốt lại các khái niệm sau đó treo bảng phụ ghi - sgk yêu cầu HS thực hiện . 
 ... là đường gì ? 
Từ đó ta suy ra điều gì ? 
 Bài tập 43 ( sgk )
- 1 HS đọc to đề bài
- HS vẽ hình vào vở
- HS nêu c/m theo 
gợi ý của giáo viên:
a/ Kẻ MO ^ CD ON ^ CD
đ MC =MA và ND =NA (đường kính ^ với dây) 
Xét hình thang MOO’N có : OI = O’I 
mà IA // OM // O’N đ MA = AN (t/c đường TB) 
Ta lại có: AC =2 AM, AD = 2 AN nên AC = AD.
b/ Gọi H là giao điểm của OO’ và AB . 
Theo tính chất đường nối tâm của hai đường tròn
 cắt nhau ta có: AH = HB , OO’ ^ AB º H .
Xét D AKB có AI = IK ; AH = HB đ IH là 
đường TB của D AKB đ IH // KB đ OO’ // KB . 
Theo cmt có: OO’ ^ AB đ KB ^AB º B (đcpcm) 
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập kỹ các kiến thức đã học, học thuộc các khái niệm, định nghĩa, định lý . 
Xem lại các bài tập đã chữa , cách vận dụng định lý vào chứng minh bài toán . 
Chuẩn bị kỹ các kiến thức cho kiểm tra học kỳ I . 
Giải các bài tập 87 – 88 ( SBT: 141 -142). 
 Tuần 18 : Soạn ngày : 
Tiết 35: ôn tập học kì I
	Ngày dạy: 
I/ Mục Tiêu : 
HS vân dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán hình học c/m và tính toán.
Có kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải bài toán hình học.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Cho rABC có = 900 ; AH ^ BC; BC = a; AC = b; AB = c; HB = b'; HC = c'. Hãy viết các hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác ABC.
HS viết được các hệ thức – SGK
HS2: Cho rABC có = 900 ; =à. Tính sin à; cosà; tgà; cotgà nếu:
	a/ à = 300	b/ à = 450	c/ à = 600	
HS: Viết được các TSLG của ba góc nhọn đặc biệt.
 HS3: Trong các hệ thức sau hệ thức nào đúng, hệ thức nào sai?
a/ Sin2 à = 1- cos2à (Đ)	b/ tg à = (S)
c/ Sinà = cos(1800- à ) (S)	d/ cotg à = (Đ)
e/ tgà < 1 (S)	f/ cotg à = tg(900 - à) (Đ)
HĐ2: Luyện tập
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Bài tập 1: Cho rABC có = 900 ; AH ^ BC, BH = 4cm; CH = 9 cm. Gọi D, e lần lượt là hình chiếu của H trên AB; AC.
a/ Tính độ dài AB; AC.
b/ Tính độ dài DE và số đo 
- Một HS đọc to đề bài
- HS vẽ hình:
GV: Tứ giác ADHE là hình gì ?
Tại sao ?
So sánh AH và DE ?
Tính các góc ?
 Bài 2 (Bài 85 – SBT)
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ 
GV gợi ý: 
 a/ Có thể c/m
rAMB và
rACB có 
trung tuyến 
thuộc cạnh AB
bằng AB
 b/ Muốn c/m FA là t2 của (O) ta
 cần c/m gì ?
 c/ Muốn c/m FN là t2 của (B;BA) ta
 cần c/m gì ?
GV nêu thêm câu hỏi:
d/ C/m: BM. BF = BF2 – FN2
- HS: Nêu cách c/m:
a/ BC = BH + HC = 4 + 9 = 13 (cm)
áp dụng hệ thức lượng trong r vuông ta có :
AB2 = BC.HB = 13.4 ị AB = (cm)
Tương tự ta có : AC = (cm)
b/ Ta có : AH2 = BH.HC = 4.9 =36 ị AH = 6(cm)
Ta có tứ giác ADHE là hình chữ nhật (Tứ giác có 3 góc vuông) ị DE = AH = 6 cm (t/c của HCN)
Trong tam giác vuông ABC ta có: sin = ịằ 56019' ị 
Bài 2 (Bài 85 – SBT)
- Một HS đọc to đề bài
- HS nêu cách c/m:
a/ rAMB có cạnh AB là đường kính của đường tròn ngoại tiếp ị rAMB vuông tại M
C/m tương tự ta có rACB vuông tại C
Xét rABN có BM; AC là các đường cao ị E là 
trực tâm của tam giác ị NE là đường cao của tam giác hay NE ^ AB.
b/ HS: Ta c/m FA ^ AO
Ta có tứ giác AFNE là hình thoi ( vì MA = MN; MF = ME và AN ^ EF)
ị FA // NE, mà NE ^AB ị FA ^ AB. Vậy FA là tiếp tuyến của (O).
c/ HS: Ta cần c/m N ẻ(B;BA) và FN ^BN
rABN có trung tuyến đồng thời là đường cao ị rABN cân tại B ị BN = BA ị N ẻ(B;BA)
rAFB = r NFB (c.c.c) ị
ị FN ^BN hay FN là t2 của (B;BA).
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
Sau đó yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
GV nêu thêm câu hỏi, yêu cầu HS về nhà c/m:
e/ Cho độ dài dây AM = R ( R là bán kính của (O)). Hãy tính các cạnh của rABF theo R.
- HS hoạt động nhóm
d/ Trong tam giác vuông ABF có = 900; đường cao AM. áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có AB2 = BM.BF (1)
Trong tam giác vuông NBF có = 900. Theo Pitago ta có: NB2 = BF2 – FN2(2)
Mặt khác NB = AB (cmt) ị NB2 = AB2(3)
Từ (1); (2); (3) ị BM. BF = BF2 – FN2 (đpcm)
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các định nghĩa, các định lí, hệ thức đã học trong chương I và chương II 
 ( Hình học 9).
Xem và làm lại các bài tập trắc nghiệm và tự luận ở phần bài tập ôn cuối chương.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I.
 Tuần 19 : Soạn ngày : 
Chương iii: Góc với đường tròn
Tiết 37 : Đ1. Góc ở tâm – số đo cung Ngày dạy: 
I/ Mục Tiêu : 
HS nhận biết được góc ở tâm , có thể chỉ ra hai cung tương ứng , trong đó có một cung bị chắn . 
Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoắc cung nửa đường tròn . HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600 ) 
Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo ( độ ) của chúng .
Hiểu và vận dụng được định lý về “ cộng hai cung ”
Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ . 
Biết vẽ , đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc . 
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : 1/ Góc ở tâm :
GV đưa vẽ hình 1- sgk lên bảng
 Hãy nêu nhận xét về mối quan hệ của với đường tròn (O) . 
GV: gọi là góc ở tâm của (O)
Vậy thế nào là góc ở tâm?
GV cho HS phát biểu định nghĩa – SGK
Có nhận xét gì về độ lớn của = à 
GV: Cung AB kí hiệu là: . Để phân biệt 2 cung có chung mút đ Kí hiệu hai cung là: .
Hãy xác định cung nhỏ, cung lớn ?
Có nhận xét gì về khi à = 1800 ?
Định nghĩa - sgk 
- HS: là góc ở tâm có đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn . 
- HS: 00 < à < 1800
- Cung là cung nhỏ; cung là cung lớn . 
- Với a =1800đ mỗi cung là một nửa đường tròn 
- Cung là cung bị chắn vì 
GV: là cung bị chắn bởi . Vậy thế nào là cung bị chắn ?
Nếu góc a = 1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ?
nằm trong 
Khi góc a =1800 thì chắn nửa đường tròn .
	HĐ2: 2/ Số đo cung
GV giới thiệu định nghĩa về số đo cung của 1 đường tròn.
Yêu cầu hai HS đọc đ/n – SGK
Đọc góc ở tâm và điền vào chỗ (...):= ....? 
 sđ = ....?
Vì sao và có cùng số đo ?
Tìm số đo của cung lớn ở H2- SGK?
Có nhận xét gì về số đo cung nhỏ – sđ cung lớn ?
GV nhấn mạnh chú ý – SGK
GV giới thiệu cách so sánh hai cung.
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai cung.
GV yêu cầu HS lớp làm ?1 – SGK
Định nghĩa – sgk
- HS đọc to định nghĩa - SGK
- HS khác nhận xét kết quả đo của bạn.
- HS: Vì là cung bị chắn của 
.
- HS: = 1000 ịsđ=1000
ị sđ = 3600 – 1000 = 2600
- HS: Số đo cung nhỏ 1800 và < 3600
b/ So sánh hai cung
- HS đọc phần in nghiêng - SGK
- HS so sánh: sđ ==600
sđ ==600 
ịsđ = sđ 
	HĐ3: 3/ Cộng hai cung
GV đưa hình vẽ 3 – 4 (SGK) lên bảng phụ
GV: Cho C ẻ . Hãy xác định số đo các cung ,, ?
So sánh sđ với sđ các cung ,?
GV gợi ý : XĐ số đo các cung bị bằng cách đo các góc ở tâm.
Từ đó ta rút ra kết luận gì ?
GV yêu cầu HS lớp làm ?2 – SGK
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV củng cố nhấn mạnh Đ.lí - SGK
- HS thực hành đo các cung ,, theo gợi ý của GV và so sánh :
 sđ =sđ + sđ
- HS: Nếu C ẻ thì 
 sđ =sđ + sđ
- HS làm 
C ẻ nhỏ ị C ẻ cung bị chắn của góc ở tâm ị C nằm trong nên ta có: = + 
ị sđ =sđ + sđ
HĐ4: Củng cố
GV nêu câu hỏi củng cố: 
Thế nào là góc ở tâm ? Thế nào là cung bị chắn ?
Nhận xét gì về số đo của góc ở tâm và số đo của cung bị chắn ?
Số đo của nửa đường tròn bằng bao nhiêu ?
Nêu cách so sánh hai cung trong 1 đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau ?
HS trả lời lần lượt các câu hỏi của GV.
Ta có: = = 400 (đối đỉnh) ị sđ = = 400
sđ = = 400. Mà + = 1800 (hai góc kề bù) 
ị = 1400 ị sđ = 1400 . Ta có = = 400
ị sđ = 1400
Làm bài tập 2 – SGK
Hướng dẫn về nhà
Học lí thuyết theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập 1; 3; 4 - SGK . 
Tuần 19 : Soạn ngày :
Tiết 38 : Luyện tập
	Ngày dạy: 
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố lại các khái niệm về góc ở tâm , số đo cung . Biết cách vận dụng định lý để chứng minh và tính toán số đo của góc ở tâm và số đo cung . 
Rèn kỹ năng tính số đo cung và so sánh các cung .
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
	 HS1: Nêu cách xác định số đo của một cung . So sánh hai cung . 
Nếu C là một điểm thuộc cung AB thì ta có công thức nào ? 
HS trả lời như SGK
 HS2: Chữa bài tập 4 – SGK
Giải : Theo hình vẽ ta có : OA = OT và OA ^ OT 
đ D AOT là tam giác vuông cân tại A đ 
đ.Vì góc là góc ở tâm của (O) đ sđ 
đ sđ 
GV nhận xét cho điểm HS
HĐ2: Luyện tập
GV đưa đề Bài tập 5 – SGK lên bảng phụ
GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS vẽ hình.
 - Xác định số đo của ?
Tính số đo của cung nhỏ ?
Tính số đo của cung lớn ?
GV đưa đề Bài tập 6 – SGK lên bảng phụ
GV vẽ hình lên bảng 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm
GV đưa đề Bài tập 8 – SGK lên bảng 
Bài tập 5 – SGK 
- HS đọc to đề bài
- HS vẽ hình vào vở
- HS nêu cách tính :
 Ta có MA , MB là tiếp tuyến của (O) đ MA ^ OA ; MB ^ OB đ Tứ giác AMBO có : 
 đ 
Vì góc là góc ở tâm của (O) đ
 sđ đ sđ 
Bài tập 6 – SGK 
- Một HS đọc to đề bài 
- HS hoạt động nhóm
a) Ta có D ABC đều nội tiếp trong (O) 
đ OA = OB = OC; AB = AC = BC 
đ D OAB = D OAC = D OBC (c.c.c)
đ 
Do D ABC đều nội tiếp trong (O) đ OA , OB , OC là phân giác của các góc . Mà đ 
đ 
b) Theo T.chất góc ở tâm và số đo của cung tròn ta suy ra : sđ = sđ= sđ =1200
Bài tập 8 – SGK 
- HS trả lời: 
 Mỗi khảng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?
Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau.
Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau .
Trong hai cung cung nào lớn hơn thì có số đo lớn hơn .
TRong hai cung của 1 đường tròn cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn.
a/ Đúng
b/ Sai. Vì nếu hai cung nằm trên hai đường tròn có bán kính khác nhau thì chúng khác nhau.
c/ Sai. Vì nếu hai cung nằm trên hai đường tròn có bán kính khác nhau.
d/ Đúng
Hướng dẫn về nhà
Học bài, nắm vững phần lý thuyết đã học.
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập sau:
1) Cho (O) và một điểm A nằm trên đường tròn. Hãy dựng dây AB để : a/ = 600	b/ = 900	c/ = 1200 	d/ = 1800
2) Trên nửa đường tròn đường kính AB lấy hai điểm C, D sao cho sđ = 370 ; 
sđ = 230 . Tính độ dài dây CD nếu bán kính của đường tròn bằng 16 cm.
3) Gọi điểm chính giữa của một cung thuộc (O;R) là I. Trung điểm của dây căng cung đó là K. Chứng minh IK đi qua O.

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n h×nh häc 5.doc