I/ Mục tiêu :
Qua bài này HS cần :
- Nắm được định nghiã, định lí 3,4 về đường trung bình của hình thang.
- Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn các lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng – Eke.
- HS : Xem bài đã dặn tiết trước.
III/ Các bước tiến hành :
1/ On định : kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu định lý về đường trung bình của tam giác.
- Chữa bài tập 22 SGK.
3/ Bài mới :
GV giới thiệu : Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về đường trung bình của tam giác, hôm nay các em xét tiếp thế nào là đường trung bình của hình thang.
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1 : Xét định lý 3
GV : cho HS cả lớp thực hiện ?4, sau đó hỏi một vài HS
HS : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC
GV hỏi : Từ ?4 ta có thể phát biểu thành một mệnh đề như thế nào ?
HS : một vài HS phát biểu.
GV chốt lại và nêu định lý.
GV vẽ hình thang ABCD có AB // CD lên bảng.
GV nói : dựa vào hình vẽ và định lý em hãy ghi GT – KL.
HS lên bảng ghi GT – KL.
GV nói : Để chứng minh định lý này ta cần kẻ thêm đường chéo AC. Như vậy ta gọi I là giao điểm của AC và EF. 2/ Đường trung bình của hình thang :
Định lý 3 :
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh thứ bên hai.
GT ABCD là hình thang ( AB // CD )
AE = ED, EF // AB, EF // CD
KL BF = FC
Chứng minh :
Gọi I là giao điểm của AC và EF.
Xét ∆ ADC có E là trung điểm của AD (gt ) và EF // CD ( gt )
Suy ra I là trung điểm của AC.
Xét ∆ ABC có I là trung điểm của AC (chứng minh trên ) và IF // AB (gt )
Suy ra F là trung điểm của BC
Vậy BF = FC
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 3 Tiết 6 §4.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC - CỦA HÌNH THANG 2. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I/ Mục tiêu : Qua bài này HS cần : - Nắm được định nghiã, định lí 3,4 về đường trung bình của hình thang. - Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. - Rèn các lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng – Eâke. - HS : Xem bài đã dặn tiết trước. III/ Các bước tiến hành : 1/ Oån định : kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý về đường trung bình của tam giác. Chữa bài tập 22 SGK. 3/ Bài mới : GV giới thiệu : Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về đường trung bình của tam giác, hôm nay các em xét tiếp thế nào là đường trung bình của hình thang. Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 : Xét định lý 3 GV : cho HS cả lớp thực hiện ?4, sau đó hỏi một vài HS HS : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC GV hỏi : Từ ?4 ta có thể phát biểu thành một mệnh đề như thế nào ? HS : một vài HS phát biểu. GV chốt lại và nêu định lý. GV vẽ hình thang ABCD có AB // CD lên bảng. GV nói : dựa vào hình vẽ và định lý em hãy ghi GT – KL. HS lên bảng ghi GT – KL. GV nói : Để chứng minh định lý này ta cần kẻ thêm đường chéo AC. Như vậy ta gọi I là giao điểm của AC và EF. 2/ Đường trung bình của hình thang : TĐịnh lý 3 : A E D C F I B _ _ Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh thứ bên hai. GT ABCD là hình thang ( AB // CD ) AE = ED, EF // AB, EF // CD KL BF = FC Chứng minh : Gọi I là giao điểm của AC và EF. Xét ∆ ADC có E là trung điểm của AD (gt ) và EF // CD ( gt ) Suy ra I là trung điểm của AC. Xét ∆ ABC có I là trung điểm của AC (chứng minh trên ) và IF // AB (gt ) Suy ra F là trung điểm của BC Vậy BF = FC Hoạt động 2 : Hình thành định nghĩa GV nói : Trên hình vẽ vừa rồi tứ giác ABCD là hình thang, có E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC, đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy đường trung bình của hình thang là gì ? HS: làđoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. TĐịnh nghĩa : Đường trung bình của hình thang làđoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. A E D C F B _ _ * * Hoạt động 3 : Xét định lý 4. GV : Em hãy nhắc lại đường trung bình của tam giác là gì ? HS : một vài HS nhắc lại. GV : Em hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang ? HS : Song song hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. GV nói : đúng, em hãy phát biểu thành định lý ? HS : Một vài HS phát biểu. GV : Dựa vào hình vẽ em hãy ghi GT– KL ? HS : lên bảng ghi GT – KL GV nói : để chứng minh EF // CD ta tạo ra một tam giác có E, F là trung điểm của hai cạnh và DC nằm trên cạnh thứ ba đó là DADK. TĐịnh lý 4 : Đường trung bình của hình thang thì Song song hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. A B C K F 1 ( )2 / / E D GT Hình thang ABCD ( AB // CD ) AE = ED, BF = FC KL EF // AB, EF // CD EF = ½ ( AB + CD ) Chứng minh : Gọi K là giao điểm của đường thẳng AF và DC, DFBA và DFCK có : ÐF1 = ÐF2 ( đối đỉnh ) FB = FC ( gt ) ÐB = ÐC1 ( so le ) ÞDFBA = DFCK ( g-c-g) Suy ra : AF = FK và AB = CK E là trung điểm của AD F là trung điểm của AK nên EF là đường trung bình DADK ÞEF // DK ( tức là EF // CD, EF // AB ) Và EF = ½ DK Mặt khác : DK = CD + CK = CD + AB Do đó : EF = ½ ( CD + AB ) 4/ Củng cố : Làm ?5 Trả lời : 5/ Dặn dò : Về nhà học thuộc định lý và định nghĩa. Làm bài tập 25 – 27 - 28 SGK. Tiết sau lyện tập .
Tài liệu đính kèm: