I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
- Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu
II. Chuẩn bị:
Thày: Bài soạn; bảng phụ
Trò: Làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 5 (SBT – 4)
Bài 5 (SBT – 4)
a. Có 26 buổi học trong tháng
b. Dấu hiệu: Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi
c. Bảng “tần số”:
Số hs nghỉ học trong mỗi buổi (x) 0 1 2 3 4 6
Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N=26
HS2: Chữa bài tập 6 (SBT _ 4)
Nhận xét:
- Có 10 buổi không có học sinh nghỉ học trong tháng
- Có một buổi lớp có 6 học sinh nghỉ học (quá nhiều)
- Số học sinh nghỉ học còn nhiều
Bài 6 (SBT – 4)
a. Dấu hiệu:
Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn
b. Có 40 bạn làm bài
c. Bảng “tần số”:
Tuần 20: Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu Ngày soạn: tháng năm 2006 Ngày dạy : tháng năm 2006 I. Mục tiêu bài học: - Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn - Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra: HS: Chữa bài tập GV cho chép tiết trước Bài tập 3 a. Dấu hiệu: Số học sinh nam của mỗi lớp trong trường THCS - Có tất cả 12 giá trị b. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1 3/ Bài mới: GV: ĐVĐ vào bài như sgk GV: Treo bảng phụ có ghi bảng 7 sgk – 9 ? Một em đọc câu hỏi 1? ? Học sinh thảo luận theo nhóm? ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả? GV: Bổ sung vào bảng cho đầy đủ GV: Giải thích: Giá trị (x); tần số (n) N = 30 và giới thiệu “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng “tần số” ? HS: Trở lại bảng 1 (sgk- 4) lập bảng tần số GV: Hướng dẫn học sinh chuyển bảng tần số dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc”, chuyển dòng thành cột ? Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”? ? Học sinh đọc phần đóng khung sgk? 3. Củng cố- Hướng dẫn về nhà: GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 6 HS: Đọc đề bài ? Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? ? Hãy lập bảng tần số? ? Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn? GV: Liên hệ thực tế: Mỗi gia đình chỉ nên có 1 đến 2 con BTVN: 1. Lập bảng “tần số” Câu hỏi 1: Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 2. Chú ý: a. Có thể chuyển bảng “tần số” dạng ngang (như bảng ở phần 1) thành bảng “dọc” (Chuyển dòng thành cột) Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N=20 b. Việc chuyển bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này 3. Luyện tập: Bài 6 (sgk – 11) a. Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số”: Số con mỗi gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30 b. Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 44: Luyện tập Ngày soạn: tháng năm 2006 Ngày dạy : tháng năm 2006 I. Mục tiêu bài học: - Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng - Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu - Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Làm bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: HS1: Chữa bài tập 5 (SBT – 4) Bài 5 (SBT – 4) a. Có 26 buổi học trong tháng b. Dấu hiệu: Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi c. Bảng “tần số”: Số hs nghỉ học trong mỗi buổi (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N=26 HS2: Chữa bài tập 6 (SBT _ 4) Nhận xét: - Có 10 buổi không có học sinh nghỉ học trong tháng - Có một buổi lớp có 6 học sinh nghỉ học (quá nhiều) - Số học sinh nghỉ học còn nhiều Bài 6 (SBT – 4) a. Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn b. Có 40 bạn làm bài c. Bảng “tần số”: Số lỗi chính tả trong mỗi bài TLV (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N=40 2. Luyện tập: HS: Đọc đề ? Dấu hiệu ở đây là gì? ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? ? Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét? HS: Đọc đề bài ? Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? ? Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét? Nhận xét: - Không có bạn nào không mắc lỗi - Số lỗi ít nhất là 1 - Số lỗi nhiều nhất là 10 - Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao Bài 8 (sgk_12) a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng Xạ thủ đã bắn 30 phát b. Bảng “tần số”: Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N=30 Bài 9 (sgk _12) a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) - Số các giá trị: 35 b. Bảng “tần số”: Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 HS: Đọc đề bài ? Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm? ? Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị? Các giá trị này như thế nào? Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút - Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao Bài 7 (SBT_4) 110 115 125 120 125 110 115 120 125 120 115 120 115 130 115 120 125 120 115 125 125 110 125 120 130 125 120 115 120 110 V: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài HS: Thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 3. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: GV chốt: Qua bài học các em đã biết: - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu; biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang, theo cột dọc. Từ đó rút ra nhận xét - Dựa vào bảng “tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu - BTVN: Số tuổi nghề (năm) của 40 công nhân được ghi lại trong bảng: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a. Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b. Lập bảng “tần số và rút ra nhận xét? Bài tập: Để khảo sát kết quả học toán của lớp 7A người ta kiểm tra 10 học sinh của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8; 10 a. Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu? b. Lập bảng tần số theo hàng ngang và cột dọc. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất; giá trị nhỏ nhất) Giải a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 5 b. * Bảng “tần số” theo hàng ngang Điểm KT toán (x) 4 5 6 8 10 Tần số (n) 2 1 3 3 1 N=10 * Bảng “tần số” theo cột dọc: Điểm kiểm tra toán (x) Tần số (n) 4 2 5 6 6 3 8 3 10 1 * Nhận xét: - Điểm kiểm tra cao nhất là 10 - Điểm kiểm tra thấp nhất là 4 - Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80% IV/ Rút kinh nghiệm : Khánh Nhạc, Ngày tháng 01 năm 2006 Xác nhận BGH Lê Thị Yên
Tài liệu đính kèm: