I. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂN TRA BÀI CŨ (3P)
HS1: Định nghĩa tia phân giác? Vẽ tia phân giác của góc xOy bằng thước và compa.
HS2: Xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là gì? HS1: Định nghĩa tia phân giác và vẽ hình.
HS2: Từ A vẽ đường AH d và khoảng cách từ A đến d chính là đoạn thẳng vuông góc AH
* HOẠT ĐỘNG 2: ĐLÍ VỀ TÍNH CHẤT CÁC ĐIỂM THUỘC TIA PHÂN GIÁC (12P)
a) Thực hành
GV và HS thực hành gấp hình theo SGK để xác định tia phân giác cuae góc xOy.
- MH là gì?
?1 So sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy?
- Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thế nào với 2 cạnh của góc ấy? Định lí:
- HS đọc định lí, Gv hướng dẫn HS vẽ hình:
- Lấy điểm M bât kì trên Oz, dùng êke vẽ MA Ox; MB Oy.
- HS nêu gt-kl
- Một HS nêu cách chứng minh.
-HS nhắc lại cách vẽ tia phân giác bằng thước.
HS gấp hình
-MH Ox, Oy nên MH la khoảng cách từ M đến Ox, Oy
?1 Khoảng cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau.
* Định lí 1 (đlí thuận): Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai
cạnh của góc đó.
GT
M Oz
MA Ox; MB Oy
KL MA = MB
Chứng minh:
Xét tg vuông MOA và tg vuông MOB
Có: = = 90o (gt)
OM chung
(gt)
=> MOA = MOB (cạnh huyền-góc nhọn)
=> MA = MB (hai cạnh tương ứng)
Tiết 56 §4. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. Mục tiêu HS hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó. Bước đầu biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập. HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và compa. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước kẻ có hai lề song song, thước đo góc,phấn màu, bảng phụ. Một mảnh giấy có hình dạng vỉa một góc. HS: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước đo góc. Một mảnh giấy có hình dạng của một góc. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂN TRA BÀI CŨ (3P) HS1: Định nghĩa tia phân giác? Vẽ tia phân giác của góc xOy bằng thước và compa. HS2: Xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là gì? HS1: Định nghĩa tia phân giác và vẽ hình. HS2: Từ A vẽ đường AH d và khoảng cách từ A đến d chính là đoạn thẳng vuông góc AH * HOẠT ĐỘNG 2: ĐLÍ VỀ TÍNH CHẤT CÁC ĐIỂM THUỘC TIA PHÂN GIÁC (12P) a) Thực hành GV và HS thực hành gấp hình theo SGK để xác định tia phân giác cuae góc xOy. - MH là gì? ?1 So sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy? - Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thế nào với 2 cạnh của góc ấy? à Định lí: - HS đọc định lí, Gv hướng dẫn HS vẽ hình: - Lấy điểm M bâùt kì trên Oz, dùng êke vẽ MA Ox; MB Oy. - HS nêu gt-kl - Một HS nêu cách chứng minh. -HS nhắc lại cách vẽ tia phân giác bằng thước. HS gấp hình -MH Ox, Oy nên MH la khoảng cách từ M đến Ox, Oy ?1 Khoảng cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau. * Định lí 1 (đlí thuận): Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. GT M Oz MA Ox; MB Oy KL MA = MB Chứng minh: Xét tg vuông MOA và tg vuông MOB Có: = = 90o (gt) OM chung (gt) => MOA = MOB (cạnh huyền-góc nhọn) => MA = MB (hai cạnh tương ứng) * HOẠT ĐỘNG 3 : ĐỊNH LÍ ĐẢO (14P) HS đọc bài toán trong SGK trang 69, GV vẽ hình lên bảng. Gọi HS tóm tắt nội dung đề bài. - Đề bài cho ta điều gì? Hỏi điều gì? -Dự đoán xem OM có là tia phân giác của góc xOy kg? à định lí 2 ?3 HS hoạt động nhóm, viết gt-kl và chứng minh -HS phát biểu lại định lí 2 GV nhấn mạnh nhận xét: Từ định lí thuận và đảo ta có:”Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó”. HS ghi nhận xét vào vở. HS đọc bài, vẽ hình vào vở và tóm tắt đề bài. * Định lí 2 (đlí đảo): Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó. GT M nằm trong MA Ox; MB Oy MA = MB KL Chứng minh: Xét OAM và OBM Có: = = 1v MA = MB (gt) MO chung => OAM = OBM (cạnh huyền-cgvuông) => (hai góc tương ứng) * HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP (10P) - Phát biểu định lí thuận và định lí đải về tính chất đường phân giác trong tam giác. -Nêu cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước. Bài 31-70(SGK) HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS dùng thước hai lề để vẽ tia phân giác. -Aùp một lề của thước vào cạnh Ox, kẻ đường thẳng a theo lề kia. Làm tương tự với tia Oy, vẽ đ\ường thẳng b. M là giao điểm của a và b, ta có tia OM là tia phân giác của góc xOy. GV gợi ý cho HS chứng minh. Bài 32-70(SGK) HS nêu gt-kl GV gợi ý cách chứng minh. - Hai học sinh phát biểu hai định lí. -HS nêu cách vẽ. Bài 31-70(SGK) Ta có khoảng cách từ a đến Ox và b đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề của thước nên bằng nhau. M là giao điểm của a và b nên M cách đều Ox và Oy (MA = MB). Vậy M thuộc phân giác của góc xOy nên OM là pgiác của góc xOy Bài 32-70(SGK) Chứng minh: Ta có E pgiác của => EK = EH(đlí1)(1) E Pgiác của => EH = EI (đlí2) (2) Từ (1) và (2) => EK = EI => E thuộc phân giác của góc xAy (đlí 2) * HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2p) Học thuộc và nắm vững định lí về tính chất tia phân giác của mỗi góc. Bài tập về nhà: 34; 35/71(SGK) Tiết sau luyện tập. Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng một góc để thực hành bài 35/71(SGK) IV\ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................
Tài liệu đính kèm: