Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Nguyễn Hoàng

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Nguyễn Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?

b. Kĩ năng: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.Biết so sánh hai đoạn thẳng.

c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng có chia khoảng.

HS: Thước thẳng có chia khoảng.

Làm các bài tập đã dặn về nhà

Xem trước nội dung bài mơi.

3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận,luyện tập và thực hành, diễn giảng.

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định: KDHS:

4.2 KTBC:

? .Đoạn thẳng AB là gì?

 Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.

 Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả (10đ) + Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

+ Vẽ được đoạn thẳng

+ Đo chính xác độ dài đoạn thẳng.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Nguyễn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?
b. Kĩ năng: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.Biết so sánh hai đoạn thẳng.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng.
HS: Thước thẳng có chia khoảng.
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mơi.
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận,luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:	
4.2 KTBC:
? .Đoạn thẳng AB là gì?
 Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.
 Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả (10đ)
+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
+ Vẽ được đoạn thẳng
+ Đo chính xác độ dài đoạn thẳng.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng:
GV: a/ Dụng cụ:
Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng.
GV: giới thiệu một vài loại thước.
b/ Đo đoạn thẳng:
GV: Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
Nêu rõ cách đo?
A
Ÿ
Ÿ
B
HS: Cách đo: 
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm.
GV: Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm)
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm”
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm”
GV:Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0.
Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm?
HS: trả lời
GV nhấn mạnh:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
GV:Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
Hoạt động 2:So sánh hai đoạn thẳng:
GV:Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không?
HS: thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả.
GV:Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:
Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu.
HS: Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi.
Một HS lên bảng viết kí hiệu.
GV: Cho HS làm :?1
HS: Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả.
Bài tập 42 SGK:
Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a/ AB = 5 cm; CD = 4 cm
b/ AB = 3 cm ; CD = 3 cm
c/ AB = a cm ;CD = b cm
Với a; b >0
HS:Làm ?2 , ?3 SGK nhận dạng một số dạng thước.
Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả.
Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm.
1/ Đo đoạn thẳng:
A
Ÿ
Ÿ
B
Kí hiệu: AB = ( cm)
Nhận xét: SGK/ 117
2/ So sánh hai đọan thẳng:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
B
D
C
E
F
Kí hiệu:
AB = CD
EF> CD hay AB< Efa5
Bài tập 42 SGK:
AB> CD
a/ AB = 5 cm
 CD = 4 cm
AB = CD
b/ AB = 3 cm
 CD = 3 cm
c/ Nếu a> b thì AB > CD
Nếu a = b thì AB = CD
Nếu a< b thì AB< CD
 ? 3 1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm
4. 4/ Củng cố và luyện tập:
Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau:
B
Ÿ
E
F
Ÿ
Ÿ
C
A
Ÿ
Ÿ
D
Ÿ
H
Ÿ
Ÿ
K
a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần.
HS: thực hiện
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
Bài tập 2: Bài 38 tr. 101 SBT
HS: thảo luận hoàn thành bài tập 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
CD < EF < AB < HK
Kết quả: DE> AB> AE> CD> BC
Chu vi của hình: 10, 4 cm.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:
+ Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
+ Về nhà làm bài tập 40; 44 SGK.
+ Xem trước nội dung bài tiếp theo.
5. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • dochh6tiet8.doc