Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?

 Kĩ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

 - Biết so sánh hai đoạn thẳng.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp, để đo độ dài, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có, bảng phụ

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.

GV: Đoạn thẳng là hình như thế nào ?

HS: Trả lời.

GV: Vẽ hình sau và cho HS lên xác định các đoạn thẳng có trên hình:

 x A B C D y

HS: lên bảng trình bày.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Cho hai HS lên bảng vẽ hình hai đoạn thẳng, đặt tên và đo đoạn thẳng đó. Các HS còn lại làm vào giấy nháp

HS: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Cho hai HS dưới lớp ,đọc kết quả đo của mình.

HS: Đọc.

GV: Hãy nêu cách đo.

HS: Trình bày.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 8	Bài 7:	Ngày soạn: 8-10-2010
	Tiết 8	Ngày dạy: 12-10-2010
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
Kĩ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
 - Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp, để đo độ dài, bảng phụ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có, bảng phụ
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Đoạn thẳng là hình như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Vẽ hình sau và cho HS lên xác định các đoạn thẳng có trên hình:
 x A B C D y
HS: lên bảng trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Cho hai HS lên bảng vẽ hình hai đoạn thẳng, đặt tên và đo đoạn thẳng đó. Các HS còn lại làm vào giấy nháp
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho hai HS dưới lớp ,đọc kết quả đo của mình.
HS: Đọc.
GV: Hãy nêu cách đo.
HS: Trình bày.
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng.
GV: Để đo đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ?
HS: Thước thẳng có chia độ.
GV: Giới thiệu thêm thước xích, thước gấp, thước dây.
GV:Giờ thầy có đoạn thẳng AB, một bạn hãy lên bảng đo độ dài của nó.
HS: Lên bảng đo và trình bày kết quả đo.
GV: Hãy nâu cách đo.
HS: Nêu.
GV: Trình bày lại cách đo.
GV: Giới thiệu kí hiệu và các cách nói khác nhau.
HS: Lắng nghe.
GV: Với hai điểm A, B cho trước ta luôn xác định được khoảng cách AB. Nếu A trùng với B thì khoảng cách AB = 0.
Vậy khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy đoạn thẳng ? Độ dài ,đoạn thẳng là số âm hay số dương ?
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại phần nhận xét ( SGK / 117 ).
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
HS: Không.
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
HS: Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là số.
GV: Cho HS thực hành đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở rồi đọc kết quả.
HS: Đo.
1.Đo đoạn thẳng:
 A B
AB = 47 mm
Để đo đoạn thẳng ta dùng thước thẳng có chia khoảng mm.
*Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
*Lưu ý:
Khi A và B trùng nhau thì AB = 0.
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng.
GV: Em hãy đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Hãy cho viết vật nào dài hơn ?
HS: Đo và so sánh.
GV: Để so sánh hai đoạn thẳng ta căn cứ vào đâu để so sánh ?
HS: Độ dài.
GV: Vẽ hình 40 ( SGK / 117 ) lên bảng.
GV: Cho HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai ,đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn đoạn thẳng kia ? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu.
HS: Đọc bài. Một HS trả lời, một HS lên bảng viết kí hiệu.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc phần ?1 ( SGK / 117 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS cả lớp làm bài. Cho một HS trình bày độ dài, một HS lên bảng điền dấu.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc phần ?2 ( SGK / 117 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nhận dạng các loại thước và trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc phần ?3 ( SGK / 117 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS cả lớp làm bài. Cho một HS trình bày độ dài. ( GV hướng dẫn HS đo nếu HS không biết cách đo trong trường hợp này. ) 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
2.So sánh hai đoạn thẳng:
 A B
 C F
 E G
AB = 3 cm; CD = 3 cm; EG = 4cm
Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. Kí hiệu: AB = CD.
Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG > CD.
Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB < EG.
Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Treo bảng phụ có đề bài tập sau:
Có kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
 AB = 5 cm
CD = 4 cm.
 AB = 3 cm
CD = 3 cm.
AB = a cm
CD = b cm. 
Với a, b > 0
HS: Cả lớp làm bài, ba HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 43 (SGK/119).
HS: Hoạt động nhóm. Trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 44 ( SGK / 119 )
HS: Đọc bài.
GV: cho cả lớp làm bài.
HS: Làm bài. Hai HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
Bài tập:
AB = 5 cm
 CD = 4 cm.
Vì 5 > 4 nên AB > CD
 AB = 3 cm
 CD = 3 cm.
Vì 3 = 3 nên AB = CD
AB = a cm
 CD = b cm. Với a, b > 0
Nếu a = b AB = CD
Nếu a > b AB > CD
Nếu a < b AB < CD
Bài 43(SGK/119):
 A
 B C 
AB = 3,2 cm
BC = 3,5 cm
CA = 1,8 cm
CA < AB < BC
Bài 44 (SGK/119):
 A
 B
 D C
a) AB = 1,2 cm
BC = 1,5 cm
CD = 2,5 cm
DA = 3 cm 
 DA > CD > BC > AB
b) Chu vi hình ABCD là:
AB + BC + CD + DA = 1,2 + 1,5 + 2,5 + 3
 =8,2 cm
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, các đo đoạn thẳng, các so sánh hai đoạn thẳng.
Làm bài tập 40, 41, 42, 45 ( SGK / 119 )

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 7.doc