I.MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
Kĩ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp, để đo độ dài, bảng phụ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có, bảng phụ
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Đoạn thẳng là hình như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Vẽ hình sau và cho HS lên xác định các đoạn thẳng có trên hình:
x A B C D y
HS: lên bảng trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Cho hai HS lên bảng vẽ hình hai đoạn thẳng, đặt tên và đo đoạn thẳng đó. Các HS còn lại làm vào giấy nháp
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho hai HS dưới lớp ,đọc kết quả đo của mình.
HS: Đọc.
GV: Hãy nêu cách đo.
HS: Trình bày.
Tuần 8 Bài 7: Ngày soạn: 8-10-2010 Tiết 8 Ngày dạy: 12-10-2010 I.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? Kĩ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp, để đo độ dài, bảng phụ. HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có, bảng phụ III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. GV: Đoạn thẳng là hình như thế nào ? HS: Trả lời. GV: Vẽ hình sau và cho HS lên xác định các đoạn thẳng có trên hình: x A B C D y HS: lên bảng trình bày. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Cho hai HS lên bảng vẽ hình hai đoạn thẳng, đặt tên và đo đoạn thẳng đó. Các HS còn lại làm vào giấy nháp HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho hai HS dưới lớp ,đọc kết quả đo của mình. HS: Đọc. GV: Hãy nêu cách đo. HS: Trình bày. Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng. GV: Để đo đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ? HS: Thước thẳng có chia độ. GV: Giới thiệu thêm thước xích, thước gấp, thước dây. GV:Giờ thầy có đoạn thẳng AB, một bạn hãy lên bảng đo độ dài của nó. HS: Lên bảng đo và trình bày kết quả đo. GV: Hãy nâu cách đo. HS: Nêu. GV: Trình bày lại cách đo. GV: Giới thiệu kí hiệu và các cách nói khác nhau. HS: Lắng nghe. GV: Với hai điểm A, B cho trước ta luôn xác định được khoảng cách AB. Nếu A trùng với B thì khoảng cách AB = 0. Vậy khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy đoạn thẳng ? Độ dài ,đoạn thẳng là số âm hay số dương ? HS: Trả lời. GV: Nhắc lại phần nhận xét ( SGK / 117 ). GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ? HS: Không. GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? HS: Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là số. GV: Cho HS thực hành đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở rồi đọc kết quả. HS: Đo. 1.Đo đoạn thẳng: A B AB = 47 mm Để đo đoạn thẳng ta dùng thước thẳng có chia khoảng mm. *Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. *Lưu ý: Khi A và B trùng nhau thì AB = 0. Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng. GV: Em hãy đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Hãy cho viết vật nào dài hơn ? HS: Đo và so sánh. GV: Để so sánh hai đoạn thẳng ta căn cứ vào đâu để so sánh ? HS: Độ dài. GV: Vẽ hình 40 ( SGK / 117 ) lên bảng. GV: Cho HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai ,đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn đoạn thẳng kia ? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu. HS: Đọc bài. Một HS trả lời, một HS lên bảng viết kí hiệu. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc phần ?1 ( SGK / 117 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS cả lớp làm bài. Cho một HS trình bày độ dài, một HS lên bảng điền dấu. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc phần ?2 ( SGK / 117 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS nhận dạng các loại thước và trả lời. HS: Trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc phần ?3 ( SGK / 117 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS cả lớp làm bài. Cho một HS trình bày độ dài. ( GV hướng dẫn HS đo nếu HS không biết cách đo trong trường hợp này. ) GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. 2.So sánh hai đoạn thẳng: A B C F E G AB = 3 cm; CD = 3 cm; EG = 4cm Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. Kí hiệu: AB = CD. Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG > CD. Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB < EG. Hoạt động 4: Củng cố. GV: Treo bảng phụ có đề bài tập sau: Có kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: AB = 5 cm CD = 4 cm. AB = 3 cm CD = 3 cm. AB = a cm CD = b cm. Với a, b > 0 HS: Cả lớp làm bài, ba HS lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 43 (SGK/119). HS: Hoạt động nhóm. Trình bày kết quả lên bảng phụ. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 44 ( SGK / 119 ) HS: Đọc bài. GV: cho cả lớp làm bài. HS: Làm bài. Hai HS lên bảng trình bày GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập: AB = 5 cm CD = 4 cm. Vì 5 > 4 nên AB > CD AB = 3 cm CD = 3 cm. Vì 3 = 3 nên AB = CD AB = a cm CD = b cm. Với a, b > 0 Nếu a = b AB = CD Nếu a > b AB > CD Nếu a < b AB < CD Bài 43(SGK/119): A B C AB = 3,2 cm BC = 3,5 cm CA = 1,8 cm CA < AB < BC Bài 44 (SGK/119): A B D C a) AB = 1,2 cm BC = 1,5 cm CD = 2,5 cm DA = 3 cm DA > CD > BC > AB b) Chu vi hình ABCD là: AB + BC + CD + DA = 1,2 + 1,5 + 2,5 + 3 =8,2 cm IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, các đo đoạn thẳng, các so sánh hai đoạn thẳng. Làm bài tập 40, 41, 42, 45 ( SGK / 119 )
Tài liệu đính kèm: