Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

I.MỤC TIÊU : Hs biết cách đo độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thảng.

II.CHUẨN BỊ :

 GV: Bảng phụ.

 GV+HS: Thứoc đo độ dài.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra :

 1) Đoạn thẳng AB là gì, vẽ hình. ( cả lớp )

 Bài mới :

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng

* GV giới thiệu dụng cụ đo.

* Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng 17 mm.

* Mỗi đoạn thẳng đều có một độ dài xác định lớn hơn không.

* Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng mấy? * Dùng thước thẳng có chia khoảng để đo.

* Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng 0

 1) Đo đoạn thẳng:

 Để đo độ dài đoạn thẳng, ta làm như sau:

 + Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0

 + Giả sử điểm B trùng với vạch số 17 mm, ta nói đoạn thẳng AB bằng 17 mm, kí hiệu : AB = 17 mm.

* Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8
Bài 7: Độ Dài Đoạn Thẳng
I.MỤC TIÊU : @ Hs biết cách đo độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thảng.
II.CHUẨN BỊ : 
 @ GV: Bảng phụ.
 @ GV+HS: Thứoc đo độ dài.	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
	1) Đoạn thẳng AB là gì, vẽ hình. ( cả lớp )
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV giới thiệu dụng cụ đo.
* Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng 17 mm.
* Mỗi đoạn thẳng đều có một độ dài xác định lớn hơn không.
* Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng mấy?
* Dùng thước thẳng có chia khoảng để đo.
* Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng 0
1) Đo đoạn thẳng:
 Để đo độ dài đoạn thẳng, ta làm như sau:
 + Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 
 + Giả sử điểm B trùng với vạch số 17 mm, ta nói đoạn thẳng AB bằng 17 mm, kí hiệu : AB = 17 mm.
* Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
* GV gọi ba hs lên bảng vẽ các đoạn thẳng AB = 3 cm, CD = 2 cm và MN = 3 cm.
* 3 hs lên bảng vẽ.
* Bài tập ?1 / SGK
* Bài tập ?2 / SGK
* Bài tập ?3 / SGK
2) So sánh hai đoạn thẳng:
 Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh độ dài của chúng.
 Vd: Cho các đoạn thẳng sau: AB = 3 cm, CD = 2 cm và MN = 3 cm
Ta nói: 
- Đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng CD, kí hiệu: AB > CD (hay CD < AB).
- Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN bằng nhau, kí hiệu: AB = MN.
	ƒ Củng cố : 
 	* Bài tập 40, 42, 43 / SGK	
	„ Lời dặn : 
	* Xem kỹ cách đo độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
	* Bài tập 44, 45 / SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 8.doc