1. Mục tiêu :
a. Kiến thức:
Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
b. Kĩ năng:
Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.
Biết phân loại 2 tia chung gốc.
c. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
2. Chuẩn bị:
a. Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).
b. Trò: Thước thẳng, bút khác màu.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 6A: 6B:
a. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
HS đứng tại chỗ nhắc lại một số khái niệm:
- 3 điểm thẳng hàng.
-Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng:
+ 2 đường thẳng trùng nhau.
+ 2 đường thẳng cắt nhau.
+ 2 đường thẳng song song.
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò. Học sinh ghi
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
KH
GV
?
?
KH
GV
HS
TB
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
?
KH
GV
GV
HS
?
KG
GV
?
KH
GV
?
KG
GV
GV
HS
GV
HS
Vẽ lên bảng
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox.
Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox.
Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
Thế nào là một tia gốc O?
Đọc định nghĩa trong SGK.
- Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.
- Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước.
Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
Nhấn mạnh: Ta 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.
- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x.
Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào?
A x
Củng cố: Cho HS làm BT 25(SGK – Tr113)
Lên bảng vẽ hình.
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
-Theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh.
-Nhận xét chốt kiến thức.
-Vẽ hình sau lên bảng và hỏi: m
Đọc tên các
tia trên x y
hình vẽ? ( Hình 2)
Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì?
Cùng nằm trên 1đường thẳng, chung gốc O
Gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau.
- Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy?
(1). 2 tia chung gốc.
(2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng.
Vẽ đường thẳng m n bất kì.Trên đường thẳng m n lấy A.
Hãy nêu tên các tia tạo thành, Chúng có mối quan hệ gì? Vì sao?
Hai tia Am và An đối nhau.
Ta có nhận xét- Nêu nhận xét.
Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét.
Trên hình 2: hai tia Om và Ox có phải là 2 tia đối nhau không? vì sao?
Không. Vì không thoả mãn điều kiện (2).
Củng cố: Cho HS làm ?1 (SGK – Tr 112)
Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Tia AB và tia Ay có đối nhau không?
Không vì 2 tia AB và Ay không tạo thành một đường thẳng mặc dù có chung gốc A.
Dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau.
Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
Quan sát GV vẽ.
Quan sát trên hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì?
Chung gốc và tia này nằm trên tia khác.
Ta nói Ax và AB là hai tia trùng nhau.
Tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28 (SGK)?
Tia AB và tia Ay.
Tia BA và tia By.
Giới thiệu 2 tia phân biệt.
Trên hình 28, tìm 2 tia phân biệt?
- Tia Ax và tia Ay.
- Tia Ax và tia By.
- Tia Ax; Bx.
- Tia Ay; By.
Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt.
Cho HS làm ? 2 (SGK – Tr 112)
Treo bảng phụ ghi bài tập
Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
Có thể chia nhóm để kiểm tra sự nhận biết của HS.
Hỏi thêm: Tìm 2 tia phân biệt?
Trả lời.
1. Tia (12 phút)
* Định nghĩa: (SGK- Tr 111)
- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.
- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy.
* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
* Bài tập 25 (113-SGK)
Giải
Cho 2 điểm A, B vẽ:
a) Đường thẳng AB.
b) Tia AB.
c) Tia BA.
A B
A B
2. Hai tia đối nhau
Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1 (SGK – Tr 112)
Giải
Hình 28
Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B:
a. Tia Ax và tia By không là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc.
b. Trên hình có các tia đối nhau là:
- Tia Ax và tia Ay đối nhau.
- Tia Bx và tia By đối nhau.
3. Hai tia trùng nhau.
Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.
?2 (SGK – Tr 112)
Giải y
a) - Hai tia Ox
và OA O
trùng nhau.
- Hai tia OB và Oy trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng.
Ngày soạn : Ngày giảng : Dạy lớp: 6A Ngày giảng : Dạy lớp: 6B Tiết 5. tia. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. b. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc. c. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK). b. Trò: Thước thẳng, bút khác màu. 3. Tiến trình bài dạy: * ổn định tổ chức: 6A: 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) HS đứng tại chỗ nhắc lại một số khái niệm: - 3 điểm thẳng hàng. -Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng: + 2 đường thẳng trùng nhau. + 2 đường thẳng cắt nhau. + 2 đường thẳng song song. b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Học sinh ghi GV HS GV ? HS GV GV ? HS GV KH GV ? ? KH GV HS TB ? HS GV HS ? HS GV HS ? KH GV GV HS ? KG GV ? KH GV ? KG GV GV HS GV HS Vẽ lên bảng - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy. Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. Thế nào là một tia gốc O? Đọc định nghĩa trong SGK. - Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy. - Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước. Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Ta 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ. - Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x. Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào? A x Củng cố: Cho HS làm BT 25(SGK – Tr113) Lên bảng vẽ hình. Dưới lớp cùng làm và nhận xét. -Theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh. -Nhận xét chốt kiến thức. -Vẽ hình sau lên bảng và hỏi: m Đọc tên các tia trên x y hình vẽ? ( Hình 2) Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì? Cùng nằm trên 1đường thẳng, chung gốc O Gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. - Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy? (1). 2 tia chung gốc. (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. Vẽ đường thẳng m n bất kì.Trên đường thẳng m n lấy A. Hãy nêu tên các tia tạo thành, Chúng có mối quan hệ gì? Vì sao? Hai tia Am và An đối nhau. Ta có nhận xét- Nêu nhận xét. Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét. Trên hình 2: hai tia Om và Ox có phải là 2 tia đối nhau không? vì sao? Không. Vì không thoả mãn điều kiện (2). Củng cố: Cho HS làm ?1 (SGK – Tr 112) Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tia AB và tia Ay có đối nhau không? Không vì 2 tia AB và Ay không tạo thành một đường thẳng mặc dù có chung gốc A. Dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau. Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Quan sát GV vẽ. Quan sát trên hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì? Chung gốc và tia này nằm trên tia khác. Ta nói Ax và AB là hai tia trùng nhau. Tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28 (SGK)? Tia AB và tia Ay. Tia BA và tia By. Giới thiệu 2 tia phân biệt. Trên hình 28, tìm 2 tia phân biệt? - Tia Ax và tia Ay. - Tia Ax và tia By. - Tia Ax; Bx. - Tia Ay; By. Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt. Cho HS làm ? 2 (SGK – Tr 112) Treo bảng phụ ghi bài tập Quan sát hình vẽ rồi trả lời. Có thể chia nhóm để kiểm tra sự nhận biết của HS. Hỏi thêm: Tìm 2 tia phân biệt? Trả lời. 1. Tia (12 phút) y O x * Định nghĩa: (SGK- Tr 111) - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. - Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy. * Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước. * Bài tập 25 (113-SGK) Giải Cho 2 điểm A, B vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. c) Tia BA. A B A B A B 2. Hai tia đối nhau Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. y O x * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1 (SGK – Tr 112) Giải y A x B Hình 28 Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B: a. Tia Ax và tia By không là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc. b. Trên hình có các tia đối nhau là: - Tia Ax và tia Ay đối nhau. - Tia Bx và tia By đối nhau. 3. Hai tia trùng nhau. B A x Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau. ?2 (SGK – Tr 112) Giải y B x A a) - Hai tia Ox và OA O trùng nhau. - Hai tia OB và Oy trùng nhau. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng. c. Củng cố và luyện tập: GV: Treo bảng phụ ghi BT 22 (112-SGK) HS: Lên bảng điền vào dấu() HS: Dưới lớp cùng làm và nhận xét. GV: Có thể dựa vào quan hệ của 3 điểm thẳng hàng: + Điểm nằm giữa là gốc chung của 2 tia đối nhau. + Điểm nằm cùng phía => Nhận biết 2 tia trùng nhau. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 23(SGK) Vẽ hình 31 lên bảng. HS: Quan sát hình vẽ - trả lời. ? Tại sao trong các tia MN, NM, MP, Không có hai tia nào đối nhau? Vì không có hai tia nào chung gốc. GV: Lưu ý: Tia MN và NM không là 2 tia đối nhau, không là 2 tia trùng nhau. *) Bài tập 22(SGK – 112) Giải a) tia gốc O. b) 2 tia đối nhau. c) - AB và AC đối nhau. - CB - trùng nhau. *) Bài tập 23(SGK – Tr 113) Giải P M a N Q a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. NP và NQ là 2 tia trùng nhau. b) Trong các tia MN, NM, MP không có 2 tia nào đối nhau. c) Tia PN và tia PQ đối nhau. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 2phút) - Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - BTVN: 23; 24 (113 - SGK) ; 26; 27; 28 (99 - SBT). - Tiết sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: