Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011

1. Mục tiêu:

a) Kiến thức:

Học sinh nắm được định nghĩa tia bằng các cách khác nhau và thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

b) Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng cho học sinh: vẽ, đọc tên, phân loại tia

c) Thái độ:

Giáo dục cho học sinh có thái độ cẩn thận trong hình vẽ

2. Chuẩn bị :

GV: Thước thẳng, bảng phụ ( vẽ hình mục 2 ), SGK, phấn màu

HS: SGK, học bài ở nhà, thước thẳng

3. Phương pháp:

Phương pháp chủ yếu là: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định: (1)

Kiểm diện học sinh

4.2 Kiểm tra bài cũ: (8)

GV: Nêu yêu cầu

HS: Sửa bài tập 20/SGK/109 (10 điểm)

HS: Lên bảng trình bài lời giải

GV:Cho HS nhận xét và chốt lại rồi ghi điểm

HS:

 Bài 20/ SGK/109

a) M là giao điểm của p và q

b) m và n cắt nhau tại A, p cắt n tại B và cắt m tại C

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§5 TIA 
Tiết : 5
Ngày dạy:25/09/2010 	
1. Mục tiêu: 
a) Kiến thức: 
Học sinh nắm được định nghĩa tia bằng các cách khác nhau và thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
b) Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng cho học sinh: vẽ, đọc tên, phân loại tia
c) Thái độ: 
Giáo dục cho học sinh có thái độ cẩn thận trong hình vẽ
2. Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, bảng phụ ( vẽ hình mục 2 ), SGK, phấn màu
HS: SGK, học bài ở nhà, thước thẳng
3. Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định: (1’)
Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ: (8’)
GV: Nêu yêu cầu
HS: Sửa bài tập 20/SGK/109 (10 điểm)	
HS: Lên bảng trình bài lời giải
GV:Cho HS nhận xét và chốt lại rồi ghi điểm 
HS:
 Bài 20/ SGK/109
a) M là giao điểm của p và q
b) m và n cắt nhau tại A, p cắt n tại B và cắt m tại C
4.3.Giảng bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: (5’)
1. Tia
GV: 
+ Vẽ đường thẳng xy và điểm OỴxy
+ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng này là một tia gốc O.
GV: Thế nào là một tia gốc O.
HS: Phát biểu
Định nghĩa (SGK)
Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hoặc viết) tên gốc trước.
Ví dụ: tia Ox, Oy
Hoạt động 2: (8’)
2.Hai tia đối nhau
GV: 
+ Đưa bảng phụ có vẽ hình
+ Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì?
HS: Có chung gốc O, tạo nên đường thẳng xy.
GV: Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
Vậy thế nào là hai tia đối nhau?
HS: Phát biểu.
* Hai tia có chung gốc và tạo nên đường thẳng là hai tia đối nhau.
* Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời.
?1
a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì hai tia không có gốc chung
b) Các tia đối nhau Ax và Ay; Bx và By
Hoạt động 3: (10’)
3. Hai tia trùng nhau
GV: 
+ Dùng phấn xanh vẽ tia AB, dùng phấn vàng vẽ tia Ax.
+ Hai tia AB và Ax có đặc điểm gì?
HS: Có chung gốc A, tia này nằm trên tia kia
GV: Hai tia AB và Ax gọi là hai tia trùng nhau (giới thiệu)
Hai tia AB và Ax gọi là hai tia trùng nhau 
Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.
GV: Cho học sinh thực hiện ?2 theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút).
Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
?2
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì Ox và Oy không tạo thành đường thẳng.
4.4. Củng cố và luyện tập: (8’)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 22/ SGK/112
HS:Đứng tại chỗ trả lời.(mỗi em1 câu)
Bài 22/ SGK/ 112.
a) Hình tại thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia
b) . . . . . hai tia đối nhau
c) 
+ Hai tia AB và AC là đối nhau
+ Hai tia trùng nhau: BA và BC; CA và CB
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (5’)
- Học bài:
Vẽ hình và diễn đạt được tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
- Làm bài tập:
Làm bài tập 23; 24/SGK/113
- Hướng dẫn: 
Bài 23a) Chỉ tìm những tia trùng nhau trong các tia đã cho, không phải tìm thêm trên hình vẽ.
5. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 5.doc