Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Trần Thị Giao Linh

1. Mục tiêu :

 a. Kiến thức :

 - Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.

 b. Kĩ năng :

- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

 c.Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.

 2. Chuẩn bị:

 a) Thầy : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 b) Trò: Thước thẳng. Học, làm bài tập ở nhà.

 3. Tiến trình dạy học:

 *) Ổn định tổ chức: Sĩ số: Lớp 6A: Lớp 6B:

 a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 * Câu hỏi: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

 * Yêu cầu trả lời: ( SGK-105). (5 điểm) B A

 - HS vẽ đường thẳng đi qua A.

 Có vô số các đường thẳng đi qua A. (3 điểm)

 ? Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng). (2 điểm)

- Sau khi HS lên bảng thực hiện xong. HS dưới lớp nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.

b. Bài mới:

 Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
 Ngày giảng : Dạy lớp: 6A
 Ngày giảng: Dạy lớp: 6B
 Tiết 3. Đường thẳng đI qua hai điểm. 
	1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức : 
 - Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
 b. Kĩ năng :
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 c.Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
 	2. Chuẩn bị:
 a) Thầy : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 b) Trò: Thước thẳng. Học, làm bài tập ở nhà.
	3. Tiến trình dạy học:
	 *) ổn định tổ chức: Sĩ số: Lớp 6A: Lớp 6B: 
 a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	* Câu hỏi: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
 * Yêu cầu trả lời: ( SGK-105). (5 điểm) B A
	- HS vẽ đường thẳng đi qua A. 
	Có vô số các đường thẳng đi qua A. (3 điểm)
 ? Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng). (2 điểm)
- Sau khi HS lên bảng thực hiện xong. HS dưới lớp nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
b. Bài mới: 
	Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
GV
HS
KH
TB
HS
GV
?
TB
GV
KH
?
KG
GV
?
TB
GV
?
HS
GV
KG
GV
HS
GV
?
GV
?
TB
?
KG
?
KG
?
TB
KH
?
TB
?
KH
Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B như SGK – Tr 107.
Nhắc lại cách vẽ.
 Một em thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B; và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được.
- Ghi nhận xét:
Cho HS làm bài tập 15 (SGK – Tr 109).
Có vô số đường không thẳng đi qua A và B.
-Thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Có thể dùng bảng phụ với các hình vẽ sau:
 x
 a
 y
 A B
Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của chúng.
Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
Trả lời: 3 cách. 
Yêu cầu HS làm bài tập ? (SGK –Tr 108)
Trả lời miệng.
Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
Một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- NX: 2 đường thẳng AB; AC có một điểm chung là A.
Ngoài A còn điểm chung nào nữa không?
Không
Hai đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.
Có xảy ra 2 trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung không?
Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108)
Ta nói các đường thẳng AB và CB (H18) trùng nhau.
Đặt vấn đề: Trong mặt phẳng ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không?
Có hai đường thẳng không có điểm chung.
Lưu ý: Dù 2 đường thẳng xy và x'y' kéo dài mãi về hai phía.
Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt.
Đọc chú ý: (SGK – 109).
Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt.
Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song?
Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?
 b
 c M
 d a
Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó?
Lên bảng vẽ:
a h
 a
 b
 b
 g
Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
Vì đường a
thẳng không có
 giới hạn về 2 b
phía, nếu kéo dài ra
mà chúng có điểm
chung thì chúng cắt nhau.
Trả lời miệng.
Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng?
Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm.
Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không?
Lên bảng vẽ hình - trả lời câu hỏi:
Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
Một đường thẳng.
Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
Vẽ được 6 đường thẳng.
 1. Vẽ đường thẳng: ( 8 phút)
* Vẽ đường thẳng: (SGK -107)
 A B
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
 *) Bài tập 15(SGK – Tr 109)
Giải
a, Có nhiều đường không thẳng đi qua 2 điểm A và B là đúng.
b, Đúng.
2. Tên đường thẳng (9 phút)
Có 3 cách:
+ C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB(BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó).
+ C2: Dùng chữ cái in thường.
+ C3: Dùng 2 chữ cái in thường.
 B C
 a
 x y
 ? (SGK –Tr 108)
Giải
 A B C
 Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA.
3. Đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. (10 phút)
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A, ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm.
 B
 A 
 C
- Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau.
 a b
Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song.
 x y
 x’ y’ 
* Chú ý: (SGK-109)
 c. Củng cố và luyện tập: (11 phút)
* Bài tập 16 - SGK (T 109)
* Bài tập 17 (SGK - T 109)
Giải
Có 6 đường thẳng:AB; AC; AD; CB; DC; DB.
*) Bài tập 19(SGK – Tr 109)
Yêu cầu HS nghiên cứu bài 19(SGK – Tr 109)
Lên bảng vẽ hình:
Để X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng, các điểm đó phải thoả mãn ĐK gì?
X, Y, Z, T cùng thuộc một đường thẳng.
Nhận xét bài làm của HS.
Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
Ba vị trí: Cắt nhau (1 giao điểm); song song (không giao điểm); trùng nhau (vô số giao điểm).
Giải
	d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2phút).
	- Học thuộc bài.
	- BTVN: 15; 17; 18;20 (SGK-T 109).
	- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
	- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi 
(dài 1,5 m; có một đầu nhọn).
	_______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3.doc