A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS hiểu có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
HS lưu ý có vô số đường thẳng đi qua hai điểm
2.Kỷ năng:
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Nắm được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3.Thái độ:
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A,B.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Chữa BT 12, 13.
- Nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’
Qua 2 điểm A, B có bao nhiêu đường đi qua? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua?
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 5’
GV Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng?
GV Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng.
Nhận xét.
2. Hoạt động 2: 5’
* GV thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng:
+ Bằng 1 chữ cái thường.
+ Bằng tên 2 điểm.
+ Bằng 2 chữ cái thường.
6 đường thẳng đó gọi là đường thẳng trùng nhau.
3. Hoạt động 3: 15’
* GV vẽ hình.
* 2 đường thẳng AB, CD có điểm gì?
* Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung.
Nhận xét:
+ Thế nào là 2 đường thẳng phân biệt.
+ Trả lời câu hỏi trong đầu bài.
a/ Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
b/ Vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hay sử dụng dòng kẻ carô của giấy.
?
* Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì như thế nào? (trùng nhau)
( Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước) 1. Vẽ đường thẳng:
A B
. .
Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điển A,B ta thực hiện như sau:
- Đặt thước đi qua hai điểm A, B
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
* Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
Bài tập 15:
2. Tên đường thẳng:
x
a y
A B
. .
A B C
. . .
?
Có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng AB, đường thẳng BA, BC, CB, AC, CA.
3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
- 2 đường thẳng trùng nhau.
M N P
. . .
- 2 đường thẳng phân biệt.
x y
A
m n
B . .C
Hai đường thẳng AB & AC có 1 điểm chung
(2 đường thẳng cắt nhau) 2 đường thẳng xy
và mn không có điểm chung nào (2 đường thẳng song song)
* Nhận xét(SGK )
Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt .
Hai đường thẳng phân biệt chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
Khi nói đến hai đường thẳng mà không giải thích gì thêm , ta hiểu đó là hai đường thẳng phân biệt.
Tiết 3. §3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày soạn: 8/9 Ngày giảng: 6C:9/9/2009 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS hiểu có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt HS lưu ý có vô số đường thẳng đi qua hai điểm 2.Kỷ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3.Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A,B. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Chữa BT 12, 13. Nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ Qua 2 điểm A, B có bao nhiêu đường đi qua? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua? 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 5’ GV Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? GV Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng. Nhận xét. 2. Hoạt động 2: 5’ * GV thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng: + Bằng 1 chữ cái thường. + Bằng tên 2 điểm. + Bằng 2 chữ cái thường. 6 đường thẳng đó gọi là đường thẳng trùng nhau. 3. Hoạt động 3: 15’ * GV vẽ hình. * 2 đường thẳng AB, CD có điểm gì? * Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung. Nhận xét: + Thế nào là 2 đường thẳng phân biệt. + Trả lời câu hỏi trong đầu bài. a/ Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy. b/ Vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hay sử dụng dòng kẻ carô của giấy. ? * Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì như thế nào? (trùng nhau) ( Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước) 1. Vẽ đường thẳng: A B . . Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điển A,B ta thực hiện như sau: Đặt thước đi qua hai điểm A, B Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước * Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Bài tập 15: 2. Tên đường thẳng: x a y A B . . A B C . . . ? Có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng AB, đường thẳng BA, BC, CB, AC, CA. 3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng: - 2 đường thẳng trùng nhau. M N P . . . - 2 đường thẳng phân biệt. x y A m n B . .C Hai đường thẳng AB & AC có 1 điểm chung (2 đường thẳng cắt nhau) 2 đường thẳng xy và mn không có điểm chung nào (2 đường thẳng song song) * Nhận xét(SGK ) Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt . Hai đường thẳng phân biệt chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. Khi nói đến hai đường thẳng mà không giải thích gì thêm , ta hiểu đó là hai đường thẳng phân biệt. 3. Củng cố: 7’ * Bài tập 16.a/ b/ Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? * Bài 17: Có 6 đường thẳng. * Bài 19: Vẽ đường thẳng xy cắt d tai Z, cắt dtại T Z d . x T d . y 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Xem lại bài, các khái niệm đã học. Chuẩn bị mỗi nhom 5 em: 3 cọc tiêu dài 1m, và một dây dọi Làm bài tập còn lại SGK + SBT, xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: