I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng:
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
3. Thái độ: HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bài soạn, thước thẳng SGK
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)
HS1 : Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Giải bài tập 13a.
Giải : M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng)
HS2 : Giải bài tập 13b
B nằm giữa A và N, M nằm giữa A và B
Tuần: 3 Ngày soạn: 10/9/2008 Tiết: 3 Ngày dạy: 12/9/2008 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I.MỤC TIÊU. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Thái độ: HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. II. CHUẨN BỊ. GV: Bài soạn, thước thẳng SGK HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (7ph) HS1 : - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? - Giải bài tập 13a. Giải : M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng) M · N · A · B · M · N · A · B · HS2 : - Giải bài tập 13b - B nằm giữa A và N, M nằm giữa A và B Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 5’ HĐ 1: Vẽ đường thẳng : A b c a Hỏi : Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vẽ được mấy đường thẳng ? HS vẽ Trả lời : Vẽ được vô số đường thẳng GV : Cho 2 điểm B và C. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? Trả lời:Có một đường thẳng đi qua hai điểm B, C Hỏi : Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ? HS : Đặt cạnh thước đi qua đi qua hai điểm B, C. - Dùng phấn (đầu chì) vạch theo cạnh thứơc. Hỏi : Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? 1. Vẽ đường thẳng : - Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B A · B · + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B 7’ HĐ 2: Tên đường thẳng : Hỏi : Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài §1 như thế nào ? HS : Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái thường. GV : Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại GV : Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV : Yêu cầu HS giải bài tập ? A · B · C · HS : vẽ Hỏi: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ? Trả lời : Có 6 cách gọi tên là : AB ; BC ; AC ; BA ; CB ; CA Hỏi : Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? HS : Qua hai điểm ta có một đường thẳng Hỏi : Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? Hỏi : Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hỏi : Các em có thấy rõ 6 cách gọi này chỉ là một đường thẳng không ? HS :Với 6 cách gọi trên chỉ là một đường thẳng mà thôi. 2. Tên đường thẳng : - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng a x y A · B · 10’ HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song GV : Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CD trùng nhau. Hỏi:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ? Trả lời : AB và AC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C GV : Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A Hỏi : Hai đường thẳng này có trùng nhau không ? HS : Không trùng nhau vì A, B, C không thẳng hàng. GV : Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. Hỏi : Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? GV : Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau và hỏi : Hỏi : Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không ? GV : Giới thiệu hai đường thẳng song song Hỏi :Thế nào là hai đường thẳng song song ? Hỏi :Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ? Hỏi : Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những vị trí nào ? HS : Chúng cắt nhau hoặc chúng song song. 3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau : A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C b) Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t - Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào ? Củng cố – luyện tập. (13ph) Bài tập 16/109 : a) Tại sao không nói ‘hai điểm thẳng hàng” ? b) Cho ba điểm và một thước thẳng, làm thế nào để biết ba điểm có thẳng hàng không ? Hỏi : Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Trả lời : a) Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng b) Vẽ đường thẳng qua hai điểm, xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba không ? HS : Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng Bài tập 17/109 : (bảng phụ) A B C D A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng, kẻ các đường thẳng đi qua từng cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ? Trả lời : Có tất cả 6 đường thẳng là : AB, AC, AD, BC, BD, CD 1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ? 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? Hướng dẫn về nhà. (2ph) - Làm các bài tập : 15; 18 ;19; 20 ; 21 trang 109 ; 110 - Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
Tài liệu đính kèm: