1. Kiến thức:
- Học sinh ghi nhớ được các kiến thức cơ bản đã học trong chương II: Góc, tia phân giác của góc, công thức cộng góc, vẽ góc, đường tròn, tam giác, . . .
2. Kỹ năng:
- Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ như: Compa, thước đo góc, thước thẳng để vẽ hình và giải được các dạng bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ thực tế.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước đo góc, com pa, phấn màu, bảng phụ.
Ngày soạn: 06/ 4. 2010 Ngày giảng: 6B: 08. 4. 2010 6A: 10. 4. 2010 Tiết 27 ôn tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh ghi nhớ được các kiến thức cơ bản đã học trong chương II: Góc, tia phân giác của góc, công thức cộng góc, vẽ góc, đường tròn, tam giác, . . . 2. Kỹ năng: - Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ như: Compa, thước đo góc, thước thẳng để vẽ hình và giải được các dạng bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ thực tế. b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước đo góc, com pa, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (5’) - Mục tiêu: Học sinh nhớ được các khái niệm góc, góc bẹt; vẽ được góc vuông - Cách tiến hành: +) Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi: Góc là gì ?, góc bẹt là gì ?. Vẽ góc vuông xOy. +) Đáp án: - Góc xOy là hình gồm hai tia chung gốc Ox và Oy. - Góc bẹt là góc mà hai cạnh là hai tia đối nhau. - Góc vuông xOy như hình vẽ bên. Hoạt động 1. Ôn tập về các hình hình học (8’) - Mục tiêu: HS nhớ được tên các hình đã học trong chương II. - Đồ dùng: Bảng phụ. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) Yêu cầu HS nhắc lại tên các hình hình học đã nghiên cứu trong chương II. *) Giáo viên treo bảng phụ cho HS quan sát và chốt lai jcác kiến thức. I . Các hình HS thực hiện: - Mặt phẳng, nửa mặt phẳng. - Góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Đường tròn, tâm giác. - Hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù. - Tia phân giác của góc. Hoạt động 2. Tìm hiểu các tính chất (8’) - Mục tiêu: HS nhớ được các tính chất đã học trong chương II. - Cách tiến hành: *) Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất đã được nghiên cứu trong chương II. GV gợi ý: +) T/c về đường thẳng trong mặt phẳng. +) Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ? +) Công thức cộng góc như thế nào ? GV nhận xét, chốt lại. II – Các tính chất HS trả lời theo gợi ý của GV: - Bất kỳ đường thẳng nào trong mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Số đo của góc bẹt bằng 1800. - Khi Oz nằm giữa Ox và Oy thì ta có: xOy + yOz = xOz Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi, giải các bài tập (16’) - Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi, giải được các dạng bài tập trong chương II. - Đồ dùng: Thước đo góc, compa. - Cách tiến hành: *) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2. GV nhận xét, chốt lại. *) Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4a,b. - GV lưu ý cho HS cách đặt thước để vẽ các góc theo số đo cho trước. GV nhận xét, chốt lại. *) Yêu cầu HS làm bài tập 6: - Vẽ góc xOy có số đo bằng 600. - G/s Oz là tia phân giác của góc xOy, Oz = ?0 GV nhận xét, chốt lại. *) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7. GV nhận xét, chốt lại. III – Câu hỏi và bài tập HS thực hiện: Câu 2: - Góc vuông là góc có số đo bằng 900. - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900. - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800. +) HS lên bảng vẽ các góc 600 và góc 1350. Câu 4: xOy = 600 vAt = 1350 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào vở: Câu 6 xOy = 600 Gọi Oz là tia phân giác của góc xOy, ta có: xOz = 12 xOy = 12∙ 600 = 300. Cách vẽ: Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, sao cho xOz = 300 ta được tia phân giác của góc xOy. - HS nêu định nghĩa tam giác: Câu 7. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hoạt động 4. Củng cố (5’) - Mục tiêu: HS nhớ được phương pháp giải các dạng bài tập trong chương II. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các dạng bài tập trong chương II. - Giáo viên chốt lạ các kiến thức. - HS thực hiện. e. tổng kết, hd về nhà (3’) +) Giáo viên chốt lại các kiến thức. +) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: