Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 27: Ôn tập chương II - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 27: Ôn tập chương II - Trần Thị Giao Linh

A. Phần chuẩn bị

 I. Mục tiêu:

 - Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc

 - Học sinh được giải một số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh hai góc.

 - Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.

 II. Chuẩn bị:

 GV: SGK - Bảng phụ - thước thẳng - thước đo góc.

 HS: Ôn tập + Dụng cụ học tập.

B. Phần thể hiện khi lên lớp:

 * ổn định tổ chức: 6D: . / 32 (Vắng: .)

 6E: . / 30 (Vắng: .)

 I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 * Câu hỏi : Nêu định nghĩa ABC? Chữa bài tập 46 (SGK - 95).

 * Yêu cầu trả lời:

 +) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC (3 điểm)

 khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng.

 +) Chữa bài tập 46 (SGK – 95).

 Vẽ hình theo cách diễn đạt:

 (7 điểm)

 II. Dạy bài mới 38 phút

 Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi

 I. Đọc hình để củng cố kiến thức (15 phút)

GV

 Treo bảng phụ: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì ? • Bài tập 1

1,

 • M

 a

 • N

 2, x

O y 3,

 m

 I n 4,

a

 P b 5,

 t

x O y

6, v

 t A u 7,

 c b

 a 8, z

 y

 x 9, A

 B C 10,

?

TB

?

TB

?

TB

?

TB

?

HS

?

TB Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.

Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau

Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt

- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông

- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Góc bẹt có số đo bằng 1800

- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn

- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

 Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù ?

- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.

- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800

- Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù

Tia phân giác của một góc là gì, mỗi góc có mấy tia phân giác (Góc bẹt và không phải góc bẹt)

 Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau

- Mỗi góc không phải là góc bẹt chỉ có một tia phân giác

- Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau

 Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC

ABC có 3 đỉnh: A, B, C , 3 cạnh: AB, BC, CA

 3 góc: ; ;

 Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.

Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R) 1. Mặt phẳng.

2. Nửa mặt phẳng

3. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù - góc bẹt.

4. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù

5. Đường tròn - Tam giác.

6. Tia phân giác của một góc.

II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ. (5 phút)

GV

KG

?

HS

 Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được một câu đúng ?

Lên bảng dùng bút khác mầu điền vào ô trống trên bảng phụ Dưới lớp HS điền vào phiếu học tập

Đúng (Đ) hay sai (S)? (GV treo bảng phụ - Phát phiếu học tập cho các nhóm) bằng cách điền dấu  vào ô thích hợp.

Thực hiện - Nhận xét kết quả

 • Bài tập 2

Giải

a, Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau

b, Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800

c, Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì:

 + =

d, Nếu thì Ot là tia phân giác của

• Bài tập 3

Giải

Câu Đ S

a, Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. 

b, Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông 

c, Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì

d, Nếu thì Oz là tia phân giác của góc xOy 

e, Góc vuông là góc có số đo bằng 900 

g, Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung 

h, Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD 

k, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. 

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 27: Ôn tập chương II - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
 b. Về kỹ năng:
 c. Về thái độ:
 - Rèn tính chuẩn xác, tổng hợp cho học sinh.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : GA + Bảng phụ + Phiếu học tập
 b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
 Câu hỏi
 Đáp án
 Đặt vấn đề: 
b. Nội dung bài mới: ( 24')
c. Củng cố và luyện tập: ( 12') 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
ôn tập chương II 
 &?
A. Phần chuẩn bị
	I. Mục tiêu:
 - Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc
	- Học sinh được giải một số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh hai góc.
	- Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.
	II. Chuẩn bị: 
	GV: SGK - Bảng phụ - thước thẳng - thước đo góc.
	HS: Ôn tập + Dụng cụ học tập.
B. Phần thể hiện khi lên lớp: 
	* ổn định tổ chức: 6D: .......... / 32 (Vắng: .......................................................................................................) 
 6E: .......... / 30 (Vắng: .......................................................................................................) 
 	I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 * Câu hỏi : Nêu định nghĩa ABC? Chữa bài tập 46 (SGK - 95).
 * Yêu cầu trả lời: 
 +) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC (3 điểm)
 khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng. 	
 +) Chữa bài tập 46 (SGK – 95). 
 Vẽ hình theo cách diễn đạt: 
 (7 điểm)
 II. Dạy bài mới 38 phút 
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
 I. Đọc hình để củng cố kiến thức (15 phút)
GV
 Treo bảng phụ: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì ?
· Bài tập 1
1,
 · M
 a
 · N
2, x 
O y 
3,
 m
 I n 
4,
a
 P b
5,
 t
x O y
6, v
 t A u
7,
 c b
 a
8, z
 y
 x
9, A
 B C
10,
?
TB
?
TB
?
TB
?
TB
?
HS
?
TB
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau 
Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt 
- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Góc bẹt có số đo bằng 1800 
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn
- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù
 Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù ?
- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 
- Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù
Tia phân giác của một góc là gì, mỗi góc có mấy tia phân giác (Góc bẹt và không phải góc bẹt) 
 Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau 
- Mỗi góc không phải là góc bẹt chỉ có một tia phân giác 
- Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau 
 Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC
DABC có 3 đỉnh: A, B, C , 3 cạnh: AB, BC, CA 
 3 góc: ; ; 
 Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. 
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R) 
1. Mặt phẳng.
2. Nửa mặt phẳng
3. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù - góc bẹt.
4. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù
5. Đường tròn - Tam giác.
6. Tia phân giác của một góc.
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ. (5 phút)
GV
KG
?
HS
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được một câu đúng ?
Lên bảng dùng bút khác mầu điền vào ô trống trên bảng phụ Dưới lớp HS điền vào phiếu học tập
Đúng (Đ) hay sai (S)? (GV treo bảng phụ - Phát phiếu học tập cho các nhóm) bằng cách điền dấu ´ vào ô thích hợp. 
Thực hiện - Nhận xét kết quả
· Bài tập 2
Giải
a, Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b, Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800 
c, Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì:
 + = 
d, Nếu thì Ot là tia phân giác của 
· Bài tập 3
Giải
Câu
Đ
S
a, Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
´
b, Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông
´
c, Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì 
´
d, Nếu thì Oz là tia phân giác của góc xOy
´
e, Góc vuông là góc có số đo bằng 900
´
g, Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
´
h, Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD
´
k, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. 
´
 III. Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận. (18 phút)
?
HS
GV
GV
?
KG
?
HS
?
?
 Làm bài tập sau:
a, Vẽ hai góc phụ nhau
b, Vẽ hai góc kề nhau
c, Vẽ hai góc kề bù 
d, Góc vuông
e, Vẽ góc 600; 1350 
4 em lên bảng 
Treo bảng phụ nội dung bài tập chép sau: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho = 300 ; = 1100 .
a, Trong ba tia Oz, Oy; Ox
tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b, Tính góc xOy 
c, Vẽ Ot là tia phân giác của , tính , 
Hướng dẫn HS cùng vẽ hình 
Em hãy so sánh và , từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
 < Þ Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì 
Trả lời như bên 
Có Ot là tia phân giác của , vậy tính thế nào Làm thế nào để tính 
· Bài tập 4
Giải
a, Vẽ hai góc phụ nhau b, Vẽ hai góc kề nhau
c, Vẽ hai góc kề bù d, Góc vuông
e, Vẽ góc 600; 1350 
 600 1350 
A B
· Bài tập 5 
Giải
a, Có = 300 ; = 1100 
Þ < (300 < 1100) Þ Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b, Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: 
 + = (1)
Thay = 300 ; = 1100 vào (1) ta có:
 300 + = 1100 Þ = 1100 - 300 = 800 
Vậy = 800
c, Vì Ot là phân giác của 
 = 400
Ta lại có = 400 ; = 1100 Þ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz Þ + = (2)
Thay = 1100 ; = 400 vào (2) ta có:
 + 400 = 1100 Þ = 1100 - 700 = 700 
Vậy = 700
 III. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. (2 phút) 
 Học bài theo SGK + Vở ghi.
 Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II. Nắm vững định nghĩa các hình (Nửa mặt phẳng, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn)
 Nắm vững các tính chất (3 tính chất SGK - Tr. 96) và tính chất: Trên cùng một nửa
 mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có = m0, = n0, nếu m < n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz 
 Ôn lại các bài tập : - Tính góc, chứng minh tia phân giác 
 - Vẽ tam giác
 - Đường tròn.
	Tiết sau: Kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27.doc