I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Biết vẽ tam giác
2. Kĩ năng: Biết gọi tên và ký hiệu tam giác
3. Thái độ: Nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bài soạn Thước thẳng Compa, thước đo góc.
HS: Thước thẳng Compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (6ph)
HS1 : Thế nào là đường tròn tâm 0, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. vẽ đường tròn (B ; 2,5cm) và (C ; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D.
a) Tính độ dài AB ; AC
b) Chỉ cung AD lớn ; cung AD nhỏ của (B).Vẽ dây cung AD
Trả lời : a) AB = 2,5cm ; AC = 2cm
3. Bài mới.
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
10 HĐ 1: Tam giác ABC là gì ? :
GV : Chỉ vào hình vẽ và giới t hiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ?
GV : Vẽ hình
Hỏi : Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Tại sao ?
GV : Giới thiệu cách đọc và ký hiệu khác : ABC ; ACB ; BAC.
Hỏi : Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của ABC.
GV : Các em đã biết tam giác có ba đỉnh, ba cạnh, ba góc.
Hãy đọc tên ba đỉnh của ABC.
Đọc tên ba cạnh của ABC
GV: Có thể đọc cách khác không ? 1. Tam giác ABC là gì ? :
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A,B, C không thẳng hàng
Ký hiệu tam giác ABC là:ABC
- Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác
- AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác
- là ba góc của tam giác.
Tuần: 31 Ngày soạn: 06/04/2009 Tiết: 27 Ngày dạy: 08/04/2009 §9. TAM GIÁC I.MỤC TIÊU. Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Biết vẽ tam giác Kĩ năng: Biết gọi tên và ký hiệu tam giác Thái độ: Nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác II. CHUẨN BỊ. GV: Bài soạn - Thước thẳng - Compa, thước đo góc. HS: Thước thẳng - Compa, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (6ph) HS1 :- Thế nào là đường tròn tâm 0, bán kính R. - Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. vẽ đường tròn (B ; 2,5cm) và (C ; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB ; AC Chỉ cung AD lớn ; cung AD nhỏ của (B).Vẽ dây cung AD Trả lời : a) AB = 2,5cm ; AC = 2cm Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10’ HĐ 1: Tam giác ABC là gì ? : GV : Chỉ vào hình vẽ và giới t hiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ? · A · B · C GV : Vẽ hình Hỏi : Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Tại sao ? GV : Giới thiệu cách đọc và ký hiệu khác : DABC ; DACB ; DBAC. Hỏi : Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của DABC. GV : Các em đã biết tam giác có ba đỉnh, ba cạnh, ba góc. Hãy đọc tên ba đỉnh của DABC. Đọc tên ba cạnh của DABC GV: Có thể đọc cách khác không ? A B C 1. Tam giác ABC là gì ? : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A,B, C không thẳng hàng Ký hiệu tam giác ABC là:DABC - Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác - AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác - là ba góc của tam giác. 12’ HĐ 2: Vẽ tam giác : Hỏi : Để vẽ được tam giác ta làm thế nào ? GV : Vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia GV : Vẽ mẫu D ABC có BC = 4cm ; AB = 3cm ; AC = 2cm 2. Vẽ tam giác : Ví dụ 1 : Vẽ D ABC biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3cm ; AC = 2cm Củng cố – luyện tập(20ph) Bài tập 43/94 SGK : a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng A B C I Bài 44/95 SGK : GV : Cho HS làm Bài 44 : GV : Treo bảng phụ hình 55, chia lớp thành 6 nhóm GV : Đưa các vật có dạng D GV : Lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong D (còn gọi là điểm nằm trong D) A B C · E · D · M · N · F GV : Lấy điểm N (không nằm trong D cũng không nằm trên D). Giới thiệu điểm đó là điểm nằm bên ngoài D Tên D Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh D ABI A, B, I BAI, ABI, AIB AB, BI, IA DAIC A, I, C IAC, AIC, ACI AI, IC, AC DABC A, B, C BAC, ABC, ACB AB, BC, CA A B C M Bài 46/95 SGK GV : Cho HS làm Bài 46 : a) Vẽ DABC, lấy điểm M nằm trong D, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM Hướng dẫn về nhà. (3ph) - Học theo SGK và vở ghi. - Làm bài tập 45 ; 46 b / 95 SGK - Ôn tập phần hình học từ đầu chương. - Ôn lại định nghĩa các hình / 95 và ba tính chất / 96 - Làm các câu hỏi và bài tập / 96 SGK - Tiết sau ôn tập chương
Tài liệu đính kèm: