I . Muc tiêu
1.Kiến thức : Định nghĩa được tam giác
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác
Biết gọi tên và ký hiệu tam giác
Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút )
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r
Chữa bài tập 39 SGK.
a, Tính CA, CB, DA, DB
b, I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?
c, Tính IK
HS1: Nêu định nghĩa ( SGK)
Bài tập 39 SGK
a, CA = DA = 3cm ( bán kính đường tròn tâm A)
CB = DB = 2cm ( bán kính đường tròn tâm D)
b, Đường tròn tâm B cắt AB tại I
=> I nằm giữa hai đường A và B (1)
và IB = 2cm
=> AI + IB = AB
=> AI + 2 = 4
=> AI = 2cm
=> IA = IB (2)
Từ (1) và (2) => I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c, Đường tròn tâm A cắt AB tại K
=> K nằm giữa hai điểm A và B
=> AK =3 c.m
Trên tia AB có hai đoạn thẳng AI và AK sao cho 0 <>
=> Điểm I nằm giữa hai điểm A và K
=> AI + IK = AK
=> 2 + IK = 3
=> IK = 3 - 2 =1cm
Nhận xét:
AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM
Ngày soạn:23/03/2011 Ngày giảng: 25/03/2011 Tiết 26. Tam giác I . Muc tiêu 1.Kiến thức : Định nghĩa được tam giác Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác Biết gọi tên và ký hiệu tam giác Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa III. Tiền trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút ) ? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r Chữa bài tập 39 SGK. a, Tính CA, CB, DA, DB b, I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ? c, Tính IK HS1: Nêu định nghĩa ( SGK) Bài tập 39 SGK a, CA = DA = 3cm ( bán kính đường tròn tâm A) CB = DB = 2cm ( bán kính đường tròn tâm D) b, Đường tròn tâm B cắt AB tại I => I nằm giữa hai đường A và B (1) và IB = 2cm => AI + IB = AB => AI + 2 = 4 => AI = 2cm => IA = IB (2) Từ (1) và (2) => I là trung điểm của đoạn thẳng AB c, Đường tròn tâm A cắt AB tại K => K nằm giữa hai điểm A và B => AK =3 c.m Trên tia AB có hai đoạn thẳng AI và AK sao cho 0 < AI<AK (0< 2< 3) => Điểm I nằm giữa hai điểm A và K => AI + IK = AK => 2 + IK = 3 => IK = 3 - 2 =1cm Nhận xét: AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì ? (25 phút ) Mục tiêu: HS hiểu định nghĩa tam giác, đỉnh, góc, cạnh của tam giác. Biết kí hiệu của tam giác. Từ kí hiệu có thể chỉ ra các yếu tố của tam giác. Vẽ thành thạo tam giác bằng thước kẻ. Đồ dùng : Thước thẳng . Trong bài 41 đó là tam giác ABC. ? Vậy tam giác ABC là gì GV vẽ hình: ? Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Vì sao ? GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở GV nêu ký hiệu tam giác ABC : ABC Cách đọc và ký hiệu khác:ACB, BAC ? Nêu cách đọc khác của ABC ? Đọc tên ba đỉnh của ABC ? Đọc tên ba cạnh của ABC ? Đọc tên ba góc của ABC Bài tập 43 SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a , Hình tạo thành bởi .. được gọi là tam giác MNP b , Tam giác TUV là hình ... Bàitập 44 SGK. Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,C AIC IAC,ACI,CAI ABC AB,BC,CA ? Hãy đưa các vật có dạng tam giác ? Hãy lấy ví dụ một số vật có dạng hình tam giác GV lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác( còn gọi là điểm trong của tam giác) GV lấy điểm N không nằm trong tam giác cũng không nằm trên tam giác và giới thiệu điểm nàm ngoài tam giác, ? Hãy lấy điểm D nằm trong tam giác , diểm E nằm trên tam giác và điểm F nằm ngoài tam giác Kết luận: GV nhấn mạnh lại kiến thức cơ bản của mục 1 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng. HS :Không vì ba điểm A, B, C thẳng hàng Các cách đọc khác của ABC: BCA, CAB, ACB, BAC, CBA Ba đỉnh của ABC là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C Ba cạnh của ABC: Cạnh AB, cạnh BC, cạnh AC Ba góc của tam giác ABC là: goc A, góc B, góc C Bài tập 43 SGK. ( Hai HS lên bảng) a , Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP b , Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UC, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. Bàitập 44 SGK( Phiếu hoạt động nhóm) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,C ABI,BAI,AIB AB,BI,AI AIC A,I,C IAC,ACI,CAI AI,IC,AC ABC A,B,C ABC,ACB,CAB AB,BC,CA HS lấy VD: Hoạt động 3:Vẽ tam giác (8 phút ) Mục tiêu: Vẽ được tam giác bằng thước và compa khi biết trước độ dài các cạnh của tam giác. Đồ dùng : Thước thẳng, compa. Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm ?( Dựa vào bài cũ của HS1) Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào GV. vẽ tia Ox và đặt các đoạn yhẳng đơn vị trên tia. GV vẽ mẫu trên bảng hướng dẫn cả lớp cùng vẽ KL:nhấn mạnh lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài các cạnh. Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm - Lấy 1 gia điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A - Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC. Tổng kết, hướng dẫn về nhà(3 phút ) Học bài theo SGK,Bài tập 45,46,47 SGK Ôn tập phần hình học từ đầu chương Làm các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: