Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 8: Đường tròn - Năm học 2008-2009 - Phan Nhật Nam

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 8: Đường tròn - Năm học 2008-2009 - Phan Nhật Nam

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung ; dây cung ; đường kính, bán kính

2. Kĩ năng: Sử dụng com pa thành thạo.Biết vẽ cung tròn, đường tròn.Biết giữ nguyên độ mở của compa.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ. Bài soạn Thước kẻ Compa dùng cho GV, thước đo góc, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (ph)

3. Bài mới.

ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

15 HĐ 1: . Đường tròn và hình tròn :

Hỏi : Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?

GV:Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 1,5cm

GV : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường tròn lên bảng. Lấy điểm A ; B ; C. bất kỳ trên đường tròn

GV: Các điểm này cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu?

Hỏi : Vậy đường tròn tâm 0 bán kính là 2cm là hình như thế nào ?

Hỏi : Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào ?

GV : Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M ; A ; B ; C (0 ; R)

 Điểm nằm bên trong đường tròn là N.

 Điểm nằm bên ngoài đường tròn là P

Hỏi : Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng (0N ; 0M) ; (0P ; 0M)

GV:Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?

Hỏi : Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính ?

Hỏi : Quan sát H 43b và cho biết hình tròn là hình gồm những điểm nào ?

GV : Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn 1. Đường tròn và hình tròn :

 Dùng compa để vẽ đường tròn.

Hình vẽ : Đường tròn tâm O và bán kính

 Đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R. kí hiệu (0 ; R)

 M là điểm nằm trên đường tròn.

 N là điểm nằm bên trong đường tròn.

 P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.

 Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 8: Đường tròn - Năm học 2008-2009 - Phan Nhật Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30	Ngày soạn: 30/03/2009
Tiết: 26	Ngày dạy: 01/04/2009
	§18. ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức:Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung ; dây cung ; đường kính, bán kính
Kĩ năng: Sử dụng com pa thành thạo.Biết vẽ cung tròn, đường tròn.Biết giữ nguyên độ mở của compa.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ. Bài soạn - Thước kẻ - Compa dùng cho GV, thước đo góc, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (ph)
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
15’
HĐ 1: . Đường tròn và hình tròn :
Hỏi : Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
GV:Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 1,5cm
GV : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường tròn lên bảng. Lấy điểm A ; B ; C... bất kỳ trên đường tròn
GV: Các điểm này cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu?
Hỏi : Vậy đường tròn tâm 0 bán kính là 2cm là hình như thế nào ?
Hỏi : Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào ?
GV : Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M ; A ; B ; C Ỵ (0 ; R)
- Điểm nằm bên trong đường tròn là N.
- Điểm nằm bên ngoài đường tròn là P
Hỏi : Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng (0N ; 0M) ; (0P ; 0M)
GV:Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?
Hỏi : Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính ?
Hỏi : Quan sát H 43b và cho biết hình tròn là hình gồm những điểm nào ?
GV : Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn
1. Đường tròn và hình tròn :
- Dùng compa để vẽ đường tròn.
1,5cm
M 
C 
B 
A 
0 
H 43a 
Hình vẽ : Đường tròn tâm O và bán kính 
0
·
A
· 
B 
· 
C 
· 
M 
N 
P 
H 43b
- Đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R. kí hiệu (0 ; R)
- M là điểm nằm trên đường tròn.
- N là điểm nằm bên trong đường tròn.
- P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
14’
HĐ 2: Cung và dây cung :
GV : Cho HS đọc SGK, quan sát hình 44.
Hỏi : Cung tròn là gì ?
·
Hỏi : Khi A, 0, B thẳng hàng mỗi cung như thế nào ?
Hỏi : Dây cung là gì ?
Hỏi : Đường kính của đường tròn là gì ?
GV : Cho HS vẽ đường tròn (0 ; 2cm). Vẽ dây cung EF dài 3cm. Vẽ đường kính PQ của đường tròn.
Hỏi : Đường kính PQ dài bao nhiêu cm ? Tại sao Hỏi Vậy đường kính so với bán kính như thế nào ?
2 Cung và dây cung :
·
0
A 
·
B 
·
H 44
- Hai điểm A và B chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần gọi là 1 cung tròn.
- Hai điểm A, B gọi là 2 mút của cung
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung (gọi tắt là dây)
- Dây đi qua tâm là đường kính.
- Đường kính dài gấp đôi bán kính
8’
HĐ 3: Một số công dụng khác của compa :
Hỏi : Compa có công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn. Ngoài ra com pa còn có công dụng nào nữa 
Hỏi : Quan sát hình 46 và nói rõ cách so sánh hai đoạn thẳng AB và MN.
Trả lời : Dùng compa đo độ dài đoạn thẳng AB, rồi đặt một đầu compa vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. Nếu đầu nhọn đó trùng với N thì : AB = MN. Nếu nằm giữa thì AB MN
1 và HS trình bày cách làm :
- 1 vài HS khác nhận xét
Hỏi : Nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từ đoạn thẳng ?
3. Một số công dụng khác của compa :
Ví dụ 1 : Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng
 Cách làm :(xem SGK hình 46)
Ví dụ 2 :
Cách làm :
- Vẽ tia Ox bất kỳ 
- Trên tia Ox vẽ OM = AB.
- Trên tia Mx vẽ MN = CD.
(dùng compa để vẽ)
Đo độ dài đoạn thẳng 0N vì :
A 
B 
C 
D 
0
M 
N 
ON = AB + CD
A ·
 · B
C 
D 
K 
I 
3 
Củng cố – luyện tập. (5ph)
Hướng dẫn vẽ hình: Bài 39 / 92 SGK ;
Hướng dẫn về nhà. (2ph)
Học theo SGK và vở ghi
Làm các bài tập : 40, 41, 42 / 92 - 93) SGK
Bài 35, 36, 37 / 59 - 60 SBT
Giờ sau mỗi HS mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC T26.doc