A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một tia và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m=""><>
- Kĩ năng : HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, SGK.
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, SGK.
Tiết 20 : vẽ góc cho biết số đo Soạn : 30/2/2008 Giảng : A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một tia và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180). - Kĩ năng : HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. - Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, SGK. - Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, SGK. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động I kiểm tra bài cũ (7 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS. - GV: + Khi nào thì xOy + yOz = xOz + Chữa bài tập 20 tr.82 SGK. - 1 HS lên bảng. Bài 20. A I BOI = 150 AOI = 450 O B HS nhận xét bài của bạn. Hoạt động II Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (10 ph) GV ĐVĐ vào bài . - Xét VD1 : Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400. - Yêu cầu HS đọc SGK và vẽ vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. - GV thao tác lại cách vẽ góc 400. - VD2: Vẽ góc ABC biết: ABC = 1350. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ. - GV: Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, vẽ được mấy tia BC sao cho ABC = 1350. ị Nhận xét: SGK. (bảng phụ). HS đọc VD1. x O y - Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bở chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch O của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn. HS: - Vẽ tia BA. - Vẽ tia BC tạo với tia BA góc 1350. - 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở. Hoạt động III Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (13 ph) Bài tập 1: a) Vẽ xOy = 300. xOz = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng. b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz ? Giải thích. Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450 Cho nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc. - Nêu tổng quát: - HS lên bảng vẽ hình. a) O b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750). c b 1200 O a Nhận xét : tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì 1200 < 1450. Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, xOy = m0, xOz = n0 m < n ị tia oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Hoạt động IV Củng cố (13 ph) Bài 3: Ai vẽ đúng. Nhận xét hình vẽ của các bạn, với bài tập: " vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia OA: AOB = 500, AOC = 1300. Hoa vẽ: C B O A Bạn Nga vẽ : C O A B Tính COB . Bạn Hoa vẽ đúng. Nga vẽ sai, vì 2 tia OB và OC không thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OA. Tính COB . Ta có tia OB nằm giữa hai tia OA và OC vì AOC > AOB nên: AOB + BOC = AOC. 500 + BOC = 1300 BOC = 1300 - 500 = 800. Hoạt động V Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Nhớ kĩ 2 nhận xét của bài. - Làm bài tập: 25 29 SGK. Soạn: Giảng: Tiết 21 : tia phân giác của góc Soạn : 7/3/2008 Giảng : A. mục tiêu:- Kiến thức: + HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ? + HS hiểu đường phân giác của góc là gì ? - Kĩ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, compa ,thước đo góc, giấy để gấp, bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động I kiểm tra bài cũ (7 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập: 1) Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy tia Oz sao cho xOy = 1000, xOz = 500. 2) Vị trí tia Oz như thế nào với tia Ox và Oy ? Tính yOz, so sánh yOz với xOz ? - GV: Ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy. y z O x xOy = 1000 xOz = 500 ị xOy > xOz Có tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ị tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ị xOz + yOz = xOy 500 + yOz = 1000 yOz = 1000 - 500 yOz = 500 ị xOz = yOz Hoạt động II 1) tia phân giác của một góc là gì ? (10 ph) - GV : Vậy tia phân giác của một góc là một tia như thế nào ? - Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ? - GV: Tia nào là tia phân giác: x t x' t' O 450 y O y' a O b c - HS nêu định nghĩa như SGK. Oz là tia phân giác của góc xOy. Û Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy xOz = zOy HS: Hình 1 : Ot là tia phân giác xOy Hình 2 : Ot' không phải là tia phân giác x'Oy' Hình 3: Ob là tia phân giác aOb. Hoạt động III 2) cách vẽ tia phân giác của một góc (15 ph) Ví dụ: Cho xOy = 640. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy. Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì ? - GV: Vẽ xOy = 640. Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho xOz = 320. Bài tập: Cho AOB = 800. Vẽ phân giác OC của AOB C1: Dùng thước đo góc. - Tính AOC. - Vẽ OC là phân giác AOB. C2: Gấp giấy. Yêu cầu HS xem H38 SGK. - GV: Mỗi góc C không phải góc bẹt có mấy tia phân giác ? - Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác của góc này ? - Góc bẹt có mấy tia phân giác ? - Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy. xOz = zOy = ị xOz = 0 1 HS lên bảng vẽ. HS: AOC = COB = = 400 - Vẽ tia Oc sao cho OC nằm giữa OA và OB và AOC = 400. C2: - Vẽ góc AOB. - Gấp giấy sao cho cánh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC. - Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. t O x y t' Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau. Hoạt động IV 3) chú ý - Đường phân giác của một góc là gi ? x O t' t y Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. Hoạt động V Luyện tập - củng cố (8 ph) Bài tập: - Vẽ aOb = 600. - Vẽ tia phân giác của aOb. - Vẽ tia đối của tia Oa là Oa'. - Vẽ tia đối của tia Ob là Ob'. Vẽ tia phân giác của a'Ob'. Em có nhận xét gì ? b' a O t' t a' b Nhận xét: Tia phân giác của 2 góc aOb và a'Ob' tạo thành một đường thẳng. Hoạt động VI Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc. - Làm bài tập: 30; 34; 35; 36 .
Tài liệu đính kèm: