Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 18, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 18, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800

 HS biết định nghĩa góc nhọn, góc vuông, góc tù.

 Kĩ năng:

 HS biết đo góc bằng thước đo góc.

 Biết so sánh hai góc.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo góc

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, thước đo góc to, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng, thước đo góc.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )

GV: Nêu câu hỏi:

1/ Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ?

2/ Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ?

Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? kể tên các góc ?

HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Kiểm tra bài làm của một số HS. Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Như các em đã thấy trên hình vừa vẽ ta có ba góc. Vậy trong ba góc này, ta có thể biết được góc nào bằng nhau hay không ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta phải dựa vào một đại lượng mới đó là “ số đo góc “ mà bài hôm nay chúng ta sẽ học.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 18, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 23	Bài 3:	Ngày soạn: 22-1-2011
	Tiết 18	Ngày dạy: 25-1-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
HS biết định nghĩa góc nhọn, góc vuông, góc tù.
Kĩ năng:
HS biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh hai góc.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo góc
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc to, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Nêu câu hỏi:
1/ Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ?
2/ Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ?
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? kể tên các góc ?
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Kiểm tra bài làm của một số HS. Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Như các em đã thấy trên hình vừa vẽ ta có ba góc. Vậy trong ba góc này, ta có thể biết được góc nào bằng nhau hay không ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta phải dựa vào một đại lượng mới đó là “ số đo góc “ mà bài hôm nay chúng ta sẽ học.
Hoạt động 2: Đo góc. ( 15 phút )
GV: Vẽ góc xOy và giới thiệu dụng cụ đo góc là thước đo góc ( hay thước đo độ )
HS: Vẽ hình vào vở
GV: Cho HS quan sát thước và cho HS trả lời các câu hỏi 
- Cho biết hình dạng của thước ? 
- Thước được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau ? 
- Được đánh số như thế nào ? 
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
GV: Cho HS đọc SGK và cho biết đơn vị của số đo góc là gì ?
HS: Độ, thấp hơn là phút, giây.
GV: Nêu kí hiệu của đơn vị góc và cách đổi giá trị giữa các đơn vị.
HS: Ghi bài.
GV: Thực hiện đo góc trên bảng. 
HS: Thực hiện đo góc trong vở của mình theo từng thao tác mẫu của GV .
GV: Hướng dẫn HS thực hiện đo góc xOy:
Đặt thước sao cho tâm thước trùng với đỉnh O và 1 cạnh đi qua vạch O của thước.
Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 30 Ta nói góc xOy có số đo là 300 
 Kí hiệu: xOy = 300
GV: Cho HS nêu lại cách đo.
HS: Trình bày.
GV: Lưu ý HS vì các số được đánh theo hai vòng khác nhau nên khi đo để tránh nhầm lẫn ta nên tính số đo bắt đầu từ 00.
GV: Vẽ hai góc sau và cho hai HS lên bảng đo và trả lời kết quả đo.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác vẽ hình vào vở và tự đo.
GV: Cho HS nhận xét cách đo của bạn.
HS: Nhận xét.
 a
 p O q
 I b
GV: Cho hai HS khác lên bảng đo và trả lời.
HS: Lên bảng đo và trả lời kết quả.
GV: Cho HS nhận xét kết quả số đo mỗi góc sau hai lần đo.
HS: Bằng nhau.
GV: Vậy mỗi góc có bao nhiêu số đo độ ?
HS: Chỉ có một.
GV: Trên hình có góc nào là góc bẹt ? Cho biết số đo của góc đó ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS dựa vào các kết quả đo so sánh số đo của các góc so với 1800 ?
HS: Không vượt quá 1800.
GV: Phát biểu phần nhận xét và cho HS nhắc lại.
HS: Trình bày.
2/ Đo góc:
 x
 O y
a/ Thước đo góc: ( Thước đo độ )
b/ Đơn vị đo:
Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút và giây.
1 độ: kí hiệu 10
1 phút: kí hiệu 1’
1 giây: kí hiệu 1”
10 = 60’; 1’ = 60”
c/ Cách đo:
Đặt thước sao cho tâm thước trùng với đỉnh O và 1 cạnh đi qua vạch O của thước.
Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 30 Ta nói góc xOy có số đo là 300
 Kí hiệu: xOy = 300
* Nhận xét:
Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800
Số đo mỗi góc không vượt quá 1800
Hoạt động 3: So sánh hai góc. ( 5 phút )
GV: Vẽ ba góc và cho HS lên bảng đo các góc.
 1 2
O O
 3
 O
HS: Lên bảng đo.
GV: Em hãy cho biết trong ba góc, góc nào lớn hơn góc nào ?
HS: Dựa vào kết quả đo trả lời.
GV: Vậy để so sánh hai góc, ta căn cứ vào đâu ?
HS: Căn cứ vào số đo góc.
GV: Nếu ta có xOy = 600, zIt = 600 thì ta sẽ kết luận được gì ?
HS: xOy = zIt
GV: Vậy hai góc bằng nhau khi nào ?
HS: Khi số đo của chúng bằng nhau.
GV: Nếu có Ô1 = 450 và Ô2 = 730 thì ta có kết luận gì ?
HS: 
GV: Vậy khi nào trong hai góc có một góc lớn hơn góc còn lại ?
HS: Khi góc đó có số đo lớn hơn góc còn lại.
3/ So sánh hai góc:
Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng.
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
 xOy = 600, zIt = 600 xOy = zIt
Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
 Ô1 = 450, Ô2 = 730 Ô1 < Ô2. 
Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù. ( 13 phút )
GV: Cho HS dựa vào ba hình vẽ ở phần 2 nhỏ và cho HS so sánh số đo các góc đó với 900 và 1800.
HS: So sánh
GV: Giới thiệu: O1 là góc nhọn
 O2 là góc vuông
 O3 là góc tù
GV: Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ? Cho ví dụ ?
HS: Trình bày và cho ví dụ.
GV: Giới thiệu HS kí hiệu góc vuông là 1v
3/ Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
Góc vuông là góc có số đo bằng 900 ( 1v )
* Ví dụ: ABC = 90 ABC là góc vuông
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
*Ví dụ: xOy = 750 xOy là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
900 < zIt < 1800 zIt là góc tù.
Hoạt động 5: Củng cố. ( 13 phút )
GV: Tren bảng phụ có vẽ hình bài tập 14 ( SGK / 79 )
GV: Cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS dựa vào hình trả lời yêu cầu đề bài.
HS: Trả lời.
GV: Cho một HS lên bảng dùng thước e6ke để kiểm tra. Hướng dẫn HS nếu góc nhỏ hôn phần góc vuông thì góc đó là góc nhọn, nếu góc đó lớn hơn góc vuông thì góc đó là góc tủ hoặc góc bẹt.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS ở dưới đo và trả lời kết quả lên phiếu học tập.
HS: Đo và điền kết quả vào phiếu học tập.
GV: Nhận xét bài làm của HS.
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 18 ( SGK / 79 ) và cho HS dựa vào hình trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 14 ( SGK / 79 ):
Góc nhọn: góc 3, 6
Góc vuông: góc 1, 5
Góc tù: góc 4
Góc bẹt: góc 2.
Góc 1 = 900
Góc 2 = 1800
Góc 3 = 600
Góc 4 = 1350
Góc 5 = 900
Góc 6 = 300
Bài tập 18 ( SGK / 74 ):
xOy = 500 ; xOz = 1000 ; xOt = 1300
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Nắm vững cách đo góc.
Phân biệt các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Làm bài tập 12, 13, 15, 16, 17 ( SGK / 79, 80 ).
Nghiên cứu bài 4: Khi nào xOy + yOz = xOz
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 3.doc