Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 17, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 17, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2010-2011

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

 HĐ1 :

 Đo góc :G/V : Giới thiệu đặc điểm , công dụng của thước đo góc .

G/V : Hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc tùy ý tương tự sgk .

G/V : Yêu cầu hs trình bày lại cách đo góc và áp dụng với bài tập ?1 .

G/V : Củng cố cách đọc số đo góc khi sử dụng dụng cụ đo .

G/V : Chốt lại vấn đề tương tự phần nhận xét (sgk : tr 77) .

 HĐ2 :

Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc :

G/V : Hãy mô tả thước đo góc ?

G/V : Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo theo hai chiều hai chiều ngược nhau ?

G/V : Chú ý các đơn vị đo

10 = 60 và 1 = 60

 G/V : Củng cố cách đo góc qua bài tập ?2

 HĐ3 :

 So sánh hai góc :

G/V : Để kết luận hai góc bằng nhau ta phải thực hiện như thế nào ? Ap dụng với H.14 ?

G/V : Vì sao ?

G/V : Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh hai góc .

_ Giải thích ký hiệu :

Hình thành khái niệm : góc vuông , nhọn, tù

G/V : Yêu cầu hs vẽ góc vuông .

G/V : Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?

G/V : Hình thành tương tự với việc đo và so sánh số đo góc vuông các góc ở

H. 17 , suy ra góc nhọn, góc tù là gì ?

G/V : Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) .

H/S : Quan sát thước đo góc đã chuẩn bị .

H/S : Đọc phần hướng dẫn (sgk : tr 76, 77) .

H/S : Ap dụng các bước thực hiện vừa nêu đo các góc ở bài tập ?1 .

_ Làm bài tập 11 (sgk : tr 79) , xác định số đo góc tương ứng trong hình vẽ minh họa .

H/S : Mô tả theo trực quang hình ảnh .

H/S : Cho việc đo góc được thuận tiện .

H/S : Đo các góc BAI và IAC theo hai chiều khác nhau của thước đo .

H/S : Quan sát H.14 (sgk : tr78).

H/S : Đo mỗi góc , nếu hai số đo tương ứng bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau .

H/S : Đo góc H.14 và kết luận .

H/S : Quan sát H.15 và trả lời câu hỏi theo các cách khác nhau .

H/S : Giải thích ngược lại .

H/S : Vẽ góc vuông và xác định số đo bằng 900.

H/S : Đo góc và trả lời các câu hỏi gv dựa theo H.17.

H/S : Ước lượng , kết luận đó là góc vuông, nhọn , tù .

_ Kiểm tra bằng êke .

_ Đo số đo mỗi góc cụ thể .

 I . Đo góc :

 _ Mỗi góc có một số đo .

 _ Số đo của góc bẹt là 1800 .

 _ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 .

· Cách đo : (sgk : tr 76).

II . So sánh hai góc :

_ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau .

_ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số đo góc kia .

Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có các ký hiệu như sau :

 =

Hay .

III . Góc vuông , góc nhọn, góc tù :

_ Ghi nhớ :(sgk: tr 79),

 vẽ H. 17 .

 ( Bảng phụ)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 17, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 18/01/2010 Tuần : 22
 Ngày dạy : 23/01/2010 Tiết : 17
Bài 3 : SỐ ĐO GÓC 
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc : 
KiÕn thøc : 
 Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 .
 Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .
KÜ n¨ng : 
	 Rèn luyện kỹ năng vẽ hình bằng thước thẳng sao cho chính xác và đẹp,biết đo gĩc bằng thước đo gĩc
 Rèn luyện cách lập luận để giải thích một ý tưởng của bài tốn hình 
Th¸i ®é :
 Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học 
 tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy
 được ích lợi của bài hoc.	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	 G/V : Sgk , thước thẳng , giáo án , tờ bìa gấp đôi, bảng phụ hình 17 SGK/79
 H/S : Xem trước bài ở nhà , mang đủ đồ dùng dạy học 
III/PH¦¥NG PH¸P :
 Trực quan , giảng giải , phân tích , thực hành vẽ hình ,
 kết hợp hoạt động nhóm 
IV/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 
 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
 6A1: 6A2:
 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .
 Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?
 Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?
 Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ?
 3 . Dạy bài mới : Bài 3 : SỐ ĐO GÓC (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 :
 Đo góc :G/V : Giới thiệu đặc điểm , công dụng của thước đo góc .
G/V : Hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc tùy ý tương tự sgk .
G/V : Yêu cầu hs trình bày lại cách đo góc và áp dụng với bài tập ?1 .
G/V : Củng cố cách đọc số đo góc khi sử dụng dụng cụ đo .
G/V : Chốt lại vấn đề tương tự phần nhận xét (sgk : tr 77) .
 HĐ2 : 
Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc : 
G/V : Hãy mô tả thước đo góc ?
G/V : Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo theo hai chiều hai chiều ngược nhau ?
G/V : Chú ý các đơn vị đo 
10 = 60’ và 1’ = 60’’
 G/V : Củng cố cách đo góc qua bài tập ?2 
 HĐ3 :
 So sánh hai góc :
G/V : Để kết luận hai góc bằng nhau ta phải thực hiện như thế nào ? Aùp dụng với H.14 ?
G/V : Vì sao ? 
G/V : Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh hai góc .
_ Giải thích ký hiệu : 
Hình thành khái niệm : góc vuông , nhọn, tù
G/V : Yêu cầu hs vẽ góc vuông .
G/V : Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?
G/V : Hình thành tương tự với việc đo và so sánh số đo góc vuông các góc ở 
H. 17 , suy ra góc nhọn, góc tù là gì ? 
G/V : Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) .
H/S : Quan sát thước đo góc đã chuẩn bị .
H/S : Đọc phần hướng dẫn (sgk : tr 76, 77) .
H/S : Aùp dụng các bước thực hiện vừa nêu đo các góc ở bài tập ?1 .
_ Làm bài tập 11 (sgk : tr 79) , xác định số đo góc tương ứng trong hình vẽ minh họa .
H/S : Mô tả theo trực quang hình ảnh .
H/S : Cho việc đo góc được thuận tiện .
H/S : Đo các góc BAI và IAC theo hai chiều khác nhau của thước đo .
H/S : Quan sát H.14 (sgk : tr78).
H/S : Đo mỗi góc , nếu hai số đo tương ứng bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau .
H/S : Đo góc H.14 và kết luận .
H/S : Quan sát H.15 và trả lời câu hỏi theo các cách khác nhau .
H/S : Giải thích ngược lại .
H/S : Vẽ góc vuông và xác định số đo bằng 900.
H/S : Đo góc và trả lời các câu hỏi gv dựa theo H.17.
H/S : Ước lượng , kết luận đó là góc vuông, nhọn , tù .
_ Kiểm tra bằng êke .
_ Đo số đo mỗi góc cụ thể .
I . Đo góc :
 _ Mỗi góc có một số đo .
 _ Số đo của góc bẹt là 1800 .
 _ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 .
Cách đo : (sgk : tr 76).
II . So sánh hai góc :
_ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau .
_ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số đo góc kia .
Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có các ký hiệu như sau :
 =
Hay .
III . Góc vuông , góc nhọn, góc tù :
_ Ghi nhớ :(sgk: tr 79),
 vẽ H. 17 .
 ( Bảng phụ)
 4 . Củng cố: (2 phút)
 Ngay sau mỗi phần lý thuyết vừa học .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Học lý thuyết như phần ghi tập .
 Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80).
 Chuẩn bị bài 4 “ Khi nào thì ”
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc tuan 22.doc