A. MỤC TIấU.
- Kiến thức: HS hiểu gúc là gỡ ? Gúc bẹt là gỡ ? Hiểu về điểm nằm trong gúc.
- Kĩ năng : HS biết vẽ gúc, đặt tờn gúc. Nhận biết điểm nằm trước gúc.
- Thỏi độ : Giỏo dục tớnh cẩn thận .
B. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, compa, phấn mầu
C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:
6D:
2. Kiểm tra bài cũ: Giỏo viờn Đặt vấn đề vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Vẽ đường thẳng aa', lấy
O aa' , chỉ rõ hai nửa mặt phẳng chung bờ aa' ?
3) Vẽ tia Ox, Oy . Trên hình vẽ có những tia nào , các tia đó có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm , ĐVĐ vào bài. 1 HS lên bảng kiểm tra.
Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O.
- Tia Ox và Oy chung gốc O.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khỏi niệm gúc
I. Gúc: Yờu cầu HS nờu lại định nghĩa gúc.
a) Định nghĩa : SGK.
O : Đỉnh gúc.
Ox, Oy : cạnh của gúc.
(đọc : gúc xOy , yOx hoặc gúc O).
KH :
Lưu ý : Đỉnh gúc viết ở giữa và viết to hơn.
GV yờu cầu : Mỗi em vẽ hai gúc và đặt tờn, viết kớ hiệu.
- GV yờu cầu HS làm bài tập :
Đọc tờn gúc, tờn đỉnh, cạnh của gúc, KH:
- Quay lại hỡnh 1 ở kiểm tra bài cũ :
Cú gúc nào khụng ?Cú đặc điểm gỡ ?
GV thụng bỏo Gúc là gúc bẹt. HS nờu định nghĩa gúc.
- HS vẽ hai gúc vào vở, đặt tờn, ghi KH.
- HS làm bài tập.
Cú :
Cú hai tia Oa , Oa' đối nhau.
Ngày soạn: 09/01/2010 Ngµy gi¶ng: 16/01/ 2010 Chương II: GĨC TIẾT 15 §1. Nưa mỈt ph¼ng A. MỤC TIÊU. + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. + HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. + Nhận biết nửa mặt phẳng. + Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác. B. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, phấn mầu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yªu cÇu: 1. VÏ mét ®êng th¼ng vµ ®Ỉt tªn. 2. VÏ hai ®iĨm thuéc ®êng th¼ng ; 2 ®iĨm kh«ng thuéc ®êng th¼ng. - GV: MỈt b¶ng, mỈt trang giÊy cho ta h×nh ¶nh mét mỈt ph¼ng. - §êng th¼ng cã giíi h¹n kh«ng ? - §êng th¼ng a võa vÏ chia mỈt b¶ng thµnh mÊy phÇn ? - GV chØ râ hai nưa mỈt ph¼ng. - GV ghi ®Çu bµi lªn b¶ng. - HS1 lµm trªn b¶ng, c¶ líp lµm vµo vë. HoỈc - §êng th¼ng kh«ng cã giíi h¹n, cã thĨ kÐo dµi vỊ hai phÝa. - §êng th¼ng a chia mỈt b¶ng thµnh hai phÇn gäi lµ hai nưa. 3. Bµi míi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Nửa mặt phẳng. a) Mặt phẳng : - GV đưa ra các VD về mặt phẳng. - Mặt phẳng cĩ giới hạn khơng ? - Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ?Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a b. b) Nửa mặt phẳng bờ a : - GV nêu khái niệm . - Vẽ hình. a (I) (II) - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình. - Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? - GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đối nhau . (chú ý). - Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nĩ. - GV vẽ hai điểm M , M : M (I) a P (II) N Cách gọi tên: Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a khơng chứa N. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng. - Mặt phẳng khơng cĩ giới hạn về mọi phía. - VD: Mặt bàn, bức tường ... - HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. - HS thực hiện trên bảng. y x - 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở. - Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a cịn lại trên hình vẽ. 2. Tia nằm giữa hai tia - GV yêu cầu: + Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. + Lấy 2 điểm M, N: M Ỵ tia Ox, M ¹ O N Ỵ tia Oy, N ¹ O. - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát H1 cho biết tia Oz cĩ cắt đoạn thẳng MN khơng ? ở hình 1 : Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nới OZ nằm giữa hai tia Ox và Oy. - ở hình 2, 3, 4 tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy khơng ? Vì sao ? H1 H2 H3 H4 - HS: ở hình 2, hình 3 tia Oz khơng cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz khơng nằm giữa 2 tia Ox, Oy. - ở hình 4: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O Þ Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 4.Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nửa mặt phẳng là gì ? Khi nào một tia nằm giữa hai tia? Học sinh trả lời. 5. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Làm bài tập 4, 5 . ; 1, 4, 5 . Ngày soạn: 16 /01/ 2010 Ngày giảng: /01/ 2010 Tiết 16 Đ 2. Gĩc A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: HS hiểu gĩc là gì ? Gĩc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong gĩc. - Kĩ năng : HS biết vẽ gĩc, đặt tên gĩc. Nhận biết điểm nằm trước gĩc. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận . B. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, compa, phấn mầu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên Đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: 1) ThÕ nµo lµ nưa mỈt ph¼ng bê a. 2) ThÕ nµo lµ hai nưa mỈt ph¼ng ®èi nhau. VÏ ®êng th¼ng aa', lÊy O Ỵ aa' , chØ râ hai nưa mỈt ph¼ng chung bê aa' ? 3) VÏ tia Ox, Oy . Trªn h×nh vÏ cã nh÷ng tia nµo , c¸c tia ®ã cã ®Ỉc ®iĨm g× ? - GV nhËn xÐt, cho ®iĨm , §V§ vµo bµi. 1 HS lªn b¶ng kiĨm tra. Tia Oa, Oa' ®èi nhau, chung gèc O. - Tia Ox vµ Oy chung gèc O. 3. Bµi míi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khái niệm gĩc I. Gĩc: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa gĩc. a) Định nghĩa : SGK. O : Đỉnh gĩc. Ox, Oy : cạnh của gĩc. (đọc : gĩc xOy , yOx hoặc gĩc O). KH : Lưu ý : Đỉnh gĩc viết ở giữa và viết to hơn. GV yêu cầu : Mỗi em vẽ hai gĩc và đặt tên, viết kí hiệu. - GV yêu cầu HS làm bài tập : Đọc tên gĩc, tên đỉnh, cạnh của gĩc, KH: - Quay lại hình 1 ở kiểm tra bài cũ : Cĩ gĩc nào khơng ?Cĩ đặc điểm gì ? GV thơng báo Gĩc là gĩc bẹt. HS nêu định nghĩa gĩc. - HS vẽ hai gĩc vào vở, đặt tên, ghi KH. - HS làm bài tập. Cĩ : Cĩ hai tia Oa , Oa' đối nhau. 2. Gĩc bẹt II. Gĩc bẹt : Định nghĩa : SGK. - Gĩc bẹt cĩ đặc điểm gì ? - Hãy vẽ một gĩc bẹt, đặt tên. - Nêu cách vẽ một gĩc bẹt. - Tìm hình ảnh của gĩc bẹt trong thực tế. - Trên hình cĩ những gĩc nào ? Đọc tên ? - HS nêu định nghĩa gĩc bẹt SGK. - Là gĩc cĩ hai cạnh là hai tia đối nhau. - HS trả lời - Trên hình cĩ ba gĩc : 3. Vẽ gĩc , điểm nằm trong gĩc III. Vẽ gĩc : - GV: Để vẽ một gĩc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào? IV. Điểm nằm trong gĩc : - ở gĩc xOy, lấy M như hình vẽ : M nằm trong gĩc xOy. Vẽ tia OM. Nhận xét. - Điểm K khơng nằm trong gĩc xOy. Chú ý: Khi hai cạnh của gĩc khơng đối nhau mới cĩ điểm nằm trong gĩc. - HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. - HS vẽ gĩc vào vở. HS nhận xét: Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. Tia OK khơng nằm giữa tia Ox và tia Oy. 4.Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu đ/n gĩc ? - Nêu đ/n gĩc bẹt. - Yêu cầu HS làm bài tập 6. - HS nêu định nghĩa như SGK. - HS làm bài tập 6. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 8, 9 , 10 . - Mang thước đo độ. Ngày soạn 15/01/2011 Ngày giảng: . /01/ 2011 TIẾT 17 § 3. Sè ®o Gãc A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: + HS cơng nhận mỗi gĩc cĩ một số đo xác định, số đo của gĩc bẹt là 1800. + HS biết định nghĩa gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù. - Kĩ năng : + Biết đo gĩc bằng thước đo. + Biết so sánh hai gĩc. - Thái độ : Đo cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ. Thước đo gĩc, thước thẳng, phiếu HT C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: 1) Vẽ một gĩc bẹt và đọc tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của gĩc ? 2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của gĩc, đặt tên tia đĩ ? Hỏi trên hình vừa vẽ cĩ mấy gĩc. Viết tên các gĩc đĩ ? - GV nhận xét và cho điểm. x z y 1 HS lên bảng. O Đỉnh : O Hai cạnh : Ox ; Oy. Hình vẽ cĩ 3 gĩc :. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Đo gĩc - GV : Vẽ gĩc xOy. - GV giới thiệu thước đo gĩc, yêu cầu HS nêu cấu tạo. - Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo gĩc là gì ? - GV giới thiệu cách đo gĩc như SGK. GV: Cho các gĩc sau, hãy xác định số đo của mỗi gĩc. - GV: Mỗi gĩc cĩ mấy số đo ? Số đo của gĩc bẹt là bao nhiêu độ ? Cĩ nhận xét gì về số đo các gĩc so với 1800. a) Dụng cụ đo : Thước đo gĩc (thước đo độ). - Là một nửa hình trịn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 đến 180 theo hai chiều. Tâm là tâm của thước. b) Đơn vị : Độ , phút , giây. 10 = 60' 1' = 60''. - HS nêu cách đo gĩc trong SGK. Số đo gĩc = 600. - Hai HS lên bảng đo gĩc. ; = 1800. - Hai HS lên đo lại. - Nhận xét: + Mỗi gĩc cĩ một số đo, số đo của gĩc bẹt là 1800. + Số đo mỗi gĩc khơng vượt quá 1800. 2. So sánh hai gĩc - Cho 3 gĩc sau, hãy xác định số đo của chúng. - 1 HS lên bảng đo. H.1 H.2` H.3 Vậy để so sánh hai gĩc ta căn cứ vào đâu ? - GV: Cĩ: ; Þ Vậy hai gĩc bằng nhau khi nào ? Cĩ : Ơ3 = 1350 Ơ1 = 550 Þ Ơ3 > Ơ1. Kết quả: = 550 ; = 900 ; = 1350 Þ Ơ1 < Ơ2 và Ơ2 < Ơ3 Ta nĩi: Ơ1 < Ơ2 < Ơ3. - Hai gĩc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Trong hai gĩc khơng bằng nhau, gĩc nào cĩ số đo lớn hơn thì gĩc đĩ lớn hơn. 3. Gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù Yêu cầu học sinh quan sát H1, H2, H3 Cĩ Ơ1 = 550 (< 900 ) ; Ơ2 = 900. Ơ3 = 1350 (> 900 ) ( < 1800 ). Nĩi : Ơ1 nhọn . Ơ2 là gĩc vuơng. Ơ3 là gĩc tù. Vậy thế nào là gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù ? - HS nêu khái niệm gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù. 4.Củng cố. Bài 1: Bảng phụ a) Ước lượng bằng mắt xem gĩc nào vuơng, nhọn, tù, bẹt. Dùng gĩc vuơng ê ke kiểm tra lại kết quả và Dùng thước đo gĩc kiểm tra lại. Bài 2: Cho hình vẽ : Đo các gĩc cĩ trong hình. So sánh các gĩc đĩ. A B C 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách đo gĩc. - Phân biệt gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt. - Làm bài tập : 12, 13, 15, 16 , 17 ; 14 , 15 . Ngày soạn: 21/01/2011 TIẾT 18: KHI NÀO THÌ Ngày giảng: ..... /01/2011 A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: + HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz. + HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai gĩc kề nhau, hai gĩc phụ nhau, hai gĩc bù nhau, hai gĩc kề bù. - Kĩ năng : Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo gĩc, kĩ năng tính gĩc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai gĩc. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phiếu học tập, thước đo gĩc, phấn màu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1) Vẽ gĩc xOz. 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của gĩc xOz. 3) Dùng thước đo gĩc, đo các gĩc cĩ trong hình. 4) So sánh +với ? Rút ra nhận xét ? - GV kiểm tra bài của một HS dưới lớp và ĐVĐ vào bài mới. x y O z GV nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khi nào thì tổng số đo hai gĩc xOy và yOz bằng số đo xOz Qua kết quả vừa đo, yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Ngược lại nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. - GV đưa nhận xét lên bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều nhận xét đĩ. - GV đưa hình vẽ : - Phát biểu nhận xét trên như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài 18 SGK. - GV sửa, đưa bài giải mẫu lên bảng phụ. - Như vậy: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đĩ cĩ 1 tia nằm giữa 2 tia cịn lại, cĩ mấy gĩc trong hình. Bài 3: Cho hình vẽ : Đẳng thức đúng hay sai ? - HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì : . - HS trả lời miệng bài 18. Theo đầu bài: Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên : (nhận xét) = 450 ; = 320 Þ = 450 + 320 = 770. - Cĩ 3 gĩc. Bài 3 - Sai vì Oy khơng nằm giữa 2 tia Ox và Oz. 2. Các khái niệm hai gĩc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù - Yêu cầu tự đọc mục 2 tr.81 SGK. - Yêu cầu trả lời câu hỏi nhĩm : + Thế nào là hai gĩc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ hai gĩc kề nhau trên hình ? + Thế nào là hai gĩc phụ nhau ? Tìm số đo của gĩc phụ với 300 , 450. + Thế nào là hai gĩc bù nhau ? + Cho  = 1050 ; B = 750. Hai gĩc  và B cĩ bù nhau khơng vì sao ? + Thế nào là hai gĩc kề bù ? Hai gĩc kề bù cĩ tổng là ? Vẽ hình ? - HS đọc để hiểu các khái niệm: 2 gĩc kề nhau, 2 gĩc phụ nhau, hai gĩc kề bù. - HS hoạt động nhĩm, trao đổi trả lời câu hỏi. Đại diện nhĩm lên trả lời. 4.Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho c¸c h×nh vÏ sau. H·y chØ ra mèi quan hƯ gi÷a c¸c gãc trong tõng h×nh Häc sinh thùc hiƯn ®o trªn b¶ng phơ vµ tr¶ lêi H1 Hai gãc phơ nhau H2 Hai gãc bï nhau H3 Hai gãc kỊ bï 5. Híng dÉn vỊ nhµ - Thuéc, hiĨu: + NhËn xÐt: Khi nµo th× xOy + yOz = xOz vµ ngỵc l¹i. + BiÕt ¸p dơng vµo bµi tËp. + NhËn biÕt hai gãc kỊ nhau, phơ nhau, bï nhau, kỊ bï. - Lµm bµi tËp: 20, 21 , 22 , 23 . ___________________________________________ Ngµy soạn: 29/01/ 2011 TiÕt 19 §5. VÏ gãc cho biÕt sè ®o Ngµy gi¶ng: ... /02/ 2011 A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định cĩ bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một tia và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180). - Kĩ năng : HS biết vẽ gĩc cĩ số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo gĩc. - Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ. Thước thảng, thước đo gĩc C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: + Khi nào thì + Chữa bài tập 20 tr.82 SGK. - 1 HS lên bảng. Bài 20. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Vẽ gĩc trên nửa mặt phẳng GV ĐVĐ vào bài . - Xét VD1 : Cho tia Ox. Vẽ gĩc sao cho = 400. - Yêu cầu HS đọc SGK và vẽ vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. - GV thao tác lại cách vẽ gĩc 400. - VD2: Vẽ gĩc ABC biết: = 1350. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ. - GV: Trên 1 nửa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia BA, vẽ được mấy tia BC sao cho = 1350. Þ Nhận xét: SGK. (bảng phụ). HS đọc VD1 - Đặt thước đo gĩc trên nửa mặt phẳng cĩ bở chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch O của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn. HS: - Vẽ tia BA. - Vẽ tia BC tạo với tia BA gĩc 1350. - 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở. 2. Vẽ hai gĩc trên nửa mặt phẳng Bài tập 1: a) Vẽ = 300. = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng. b) Cĩ nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz ? Giải thích. Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia Oa vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450 Cho nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc. - Nêu tổng quát: - HS lên bảng vẽ hình. a) b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750). Nhận xét : tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì 1200 < 1450. Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia Ox, xOy = m0, xOz = n0 m < n Þ tia oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. 4.Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 3: Ai vẽ đúng. Nhận xét hình vẽ của các bạn, với bài tập: " vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng cĩ bờ là đường thẳng chứa tia OA: = 500, = 1300. Hoa vẽ: Bạn Nga vẽ Tính COB . Bạn Hoa vẽ đúng. Nga vẽ sai, vì 2 tia OB và OC khơng thuộc cùng một nửa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia OA. Tính COB . Ta cĩ tia OB nằm giữa hai tia OA và OC vì nên: 500 + = 1300 = 1300 - 500 = 800. 5. Hướng dẫn về nhà. - Tập vẽ gĩc với số đo cho trước. - Nhớ kĩ 2 nhận xét của bài. - Làm bài tập: 25 29 SGK. Ngày soạn: 05/02/ 2011 TIẾT 20 §6. Tia ph©n gi¸c cđa gãc Ngày giảng: .... /02/ 2011 A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là tia phân giác của gĩc ? + HS hiểu đường phân giác của gĩc là gì ? - Kĩ năng : Biết vẽ tia phân giác của gĩc. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. B. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, compa, thước đo gĩc, giấy để gấp, phiếu HT C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV dùng bảng phụ cĩ bài tập 1) Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy tia Oz sao cho = 1000, = 500. 2) Vị trí tia Oz như thế nào với tia Ox và Oy ? Tính, so sánh với ? - GV thơng báo: Ta nĩi tia Oz là tia phân giác của gĩc. Cĩ tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox Þ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Þ 500 + = 1000 = 1000 - 500 = 500 Þ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Tia phân giác của một gĩc là gì ? - GV : Vậy tia phân giác của một gĩc là một tia như thế nào ? - Khi nào tia Oz là tia phân giác của gĩc ? GV: Dùng bảng phụ cĩ hình vẽ yêu cầu học sinh chỉ ra tia nào là tia phân giác: H 1 H 2 H 3 - HS nêu định nghĩa như SGK. Oz là tia phân giác của gĩc Û Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy: HS: Hình 1 : Ot là tia phân giác Hình 2 : Ot' khơng phải là tia phân giác Hình 3: Ob là tia phân giác. 2. Cách vẽ tia phân giác của một gĩc Ví dụ: Cho = 640. Vẽ tia phân giác Oz của gĩc . Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì ? GV: Vẽ = 640. Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho = 320. Bài tập: Cho = 800. Vẽ phân giác OC của C1: Dùng thước đo gĩc. - Tính . - Vẽ OC là phân giác C2: Gấp giấy. Yêu cầu HS xem H38 SGK. - GV: Mỗi gĩc C khơng phải gĩc bẹt cĩ mấy tia phân giác ? Cho gĩc bẹt . Vẽ tia phân giác của gĩc này ? - Gĩc bẹt cĩ mấy tia phân giác ? - Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy. = = Þ = 0 1 HS lên bảng vẽ. HS: = = 400 - Vẽ tia Oc sao cho OC nằm giữa OA và OB và = 400. C2: - Vẽ gĩc . - Gấp giấy sao cho cánh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC. - Mỗi gĩc (khác gĩc bẹt) chỉ cĩ một tia phân giác. Gĩc bẹt cĩ 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau. 3. Chú ý - Đường phân giác của một gĩc là gì ? Đường thẳng chứa tia phân giác của một gĩc là đường phân giác của gĩc đĩ. (tt' trên HV) 4.Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập: - Vẽ = 600. - Vẽ tia phân giác của aOb. - Vẽ tia đối của tia Oa là Oa'. - Vẽ tia đối của tia Ob là Ob'. Vẽ tia phân giác của Em cĩ nhận xét gì ? Nhận xét: Tia phân giác của 2 gĩc và tạo thành một đường thẳng. 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững định nghĩa tia phân giác của một gĩc, đường phân giác của một gĩc. - Làm bài tập: 30; 34; 35; 36 .
Tài liệu đính kèm: