I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức phần hình học trong chương I, về phần bài tập,vẽ hình
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình tính toán hình học, suy luận.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh, ý thức tự giác trong việc vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (ph)
3. Bài mới.
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
20 HĐ 1: On tập phần trắc nghiệm
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh.
HS: Suy nghĩ rồi trả lời miệng.
Bài 1:Điền dấu “x” vào ô đúng, sai
Câu
Đúng
Sai
a) Đoạn thẳng MN là hình gồm các điểm nằm giữa M và N.
b) Một điểm nằm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
c) Cho AB = 3,2 cm; BC = 2,1cm; AC = 5,3cm thì B nằm giữa A và C
d) Nếu M là trung điểm của AB=40cm thì MA=MB=20cm.
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì:
a. MA +AB = MB b. MB +BA = MA
c. AM + MB = AB d. AM + MB AB
Câu 2: Để đặt tên cho điểm người ta thường dùng:
a. Một chữ cái thường
b. Bất kì chữ cái viết thường hoặc chữ cái viết hoa.
c. Một chữ cái viết hoa
d.Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 3: Qua 2 điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng?
a. 1 b. 2 c. 0 d. Vô số đường thẳng
Câu 4: Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng
a. Trùng nhau hoặc cắt nhau
b. Trùng nhau hoặc song song
c. Song song hoặc cắt nhau
d.Cả ba câu đều sai.
Câu 5: Khi nào I là trung điểm của đoạn thẳng AB?
a. IA = IB b. AI + IB = AB
c. IA = IB = d. Tất cả đều sai
Câu 6: Cho hình vẽ
a. Mx và Ny là hai tia đối nhau
b. MN và NM là hai tia đối nhau
c. Mx và My là hai tia đối nhau
d. My và Nx là hai tia đối nhau
HS: Suy nghĩ rồi trả lời miệng. 1: On tập phần trắc nghiệm
Bài 1:Điền dấu “x” vào ô đúng, sai
Câu a: sai.
Câu b: đúng.
Câu c: đúng.
Câu d: đúng.
Bài 2:
Câu 1:c
Câu 2:c
Câu 3:a
Câu 4:c
Câu 5:c
Câu 6:c
Tuần: 18 Ngày soạn: 21/12/2008 Tiết: Soạn thêm Ngày dạy: 23/12/2008 ÔN TẬP HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU. Kiến thức: Củng cố kiến thức phần hình học trong chương I, về phần bài tập,vẽ hình Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình tính toán hình học, suy luận. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh, ý thức tự giác trong việc vẽ hình. II. CHUẨN BỊ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (ph) Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 20’ HĐ 1: Oân tập phần trắc nghiệm GV: Phát phiếu học tập cho học sinh. HS: Suy nghĩ rồi trả lời miệng. Bài 1:Điền dấu “x” vào ô đúng, sai Câu Đúng Sai a) Đoạn thẳng MN là hình gồm các điểm nằm giữa M và N. b) Một điểm nằm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau c) Cho AB = 3,2 cm; BC = 2,1cm; AC = 5,3cm thì B nằm giữa A và C d) Nếu M là trung điểm của AB=40cm thì MA=MB=20cm. GV: Phát phiếu học tập cho học sinh. Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì: a. MA +AB = MB b. MB +BA = MA c. AM + MB = AB d. AM + MB AB Câu 2: Để đặt tên cho điểm người ta thường dùng: a. Một chữ cái thường b. Bất kì chữ cái viết thường hoặc chữ cái viết hoa. c. Một chữ cái viết hoa d.Tất cả các câu trên đều đúng Câu 3: Qua 2 điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng? a. 1 b. 2 c. 0 d. Vô số đường thẳng Câu 4: Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng a. Trùng nhau hoặc cắt nhau b. Trùng nhau hoặc song song c. Song song hoặc cắt nhau d.Cả ba câu đều sai. Câu 5: Khi nào I là trung điểm của đoạn thẳng AB? a. IA = IB b. AI + IB = AB c. IA = IB = d. Tất cả đều sai Câu 6: Cho hình vẽ a. Mx và Ny là hai tia đối nhau b. MN và NM là hai tia đối nhau c. Mx và My là hai tia đối nhau d. My và Nx là hai tia đối nhau HS: Suy nghĩ rồi trả lời miệng. 1: Oân tập phần trắc nghiệm Bài 1:Điền dấu “x” vào ô đúng, sai Câu a: sai. Câu b: đúng. Câu c: đúng. Câu d: đúng. Bài 2: Câu 1:c Câu 2:c Câu 3:a Câu 4:c Câu 5:c Câu 6:c 20’ HĐ 2: Oân tậ phần bài tập GV: Đưa đề bài ở bảng phụ lên bảng. Bài 1: Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB= 6cm, lấy MAx sao cho AM= 3cm. a. Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao? b. So sánh MA và MB. c. M có là trung điểm của AB không? Vì sao? d. Lấy NAx sao cho AN= 9cm. so sánh BM và BN GV: yêu cầu học sinh suy nghĩ rồi lên bảng vẽ hình. A B M x N HS: học sinh lên bảng làm bài tập 2: Oân tập phần bài tập a. Điểm M nằm giữa A và B. Vì AM <AB ( 3cm < 6cm) (0,5 điểm). b. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB MB = AB – AM MB = 6 – 3 = 3 cm Vậy AM = MB. ( 0,5 điểm.) c. Theo câu a và b ta có. AM + MB = AB MA = MB M là trung điểm của đoạn thẳng AB. d. Vì AB < AN ( 6cm < 9 cm ) nên B nằm giữa A và M. Ta có: AB + BN = AN. ( 0,5 điểm.) BN = AN – AB = 9cm – 6cm = 3cm. Vậy MB = BN = 3cm. ( 0,5 điểm.) Hướng dẫn về nhà. (1ph) - Xem lại các phần luyện tập và làm bài tập sgk.
Tài liệu đính kèm: