1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
b.Kĩ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng.
Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
2/ Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập .
HS: Thước thẳng. Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp : Vấn đáp , thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , đặt vấn đề .
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định KDHS: 61
4.2/ KTBC: Giới thiệu sơ lược nội dung chương II
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Đặt vấn đề:
Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV: yêu cầu:
HS1: Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở.
1/ Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2/ Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đừơng thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
HS: thực hiện yêu cầu
GV: điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
Đường thẳng có giới hạn không?
HS: Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía.
GV: Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
HS: đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa).
GV: chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng.
Vậy nửa mặt phẳng là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hộm nay: Nửa mặt phẳng.
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng:
GV:Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng. . . là hình ảnh của mặt phẳng.
Mặt phẳng có giới hạn không?
HS: Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
HS: cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
Mặt bàn phẳng , .
GV:Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
HS: nêu khái niệm
GV: Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ?
Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
HS: vẽ và chỉ theo yêu cầu
GV: nêu: hai nừa mặt phẳng có chung bờ được
gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. GV ghi bảng.
Để phân biệt nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ hai điểm M, N như hình:
Hình 1.
Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ?
HS: Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
GV: vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
Hình 2.
Ở hình 1 : GV ( Bổ sung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
Hai điểm M; P nằm khác phía đối với đuờng thẳng a.
-Vị trí hai điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào?
HS: M; N nằm khác phía đối với đường thẳng
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia:
GV: yêu cầu:
-Vẽ 3 tia Ox, Oy, OZ chugn gốc.
-Lấy 2 điểm : M; N:
Mtia Ox , M O;
Ntia Oy, N O.
-Vẽ đọan thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia OZ có cắt đọan thẳng MN không?
Ở hình 1: Tia OZ cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và n, ta nói tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
HS:tham khảo sgk và quan sát trực quan -> trả lời
GV: Nhận xét chốt lại cách nhận biết tia nằm giữa hai tia .
1/ Nửa mặt phẳng:
a/ Mặt phẳng:
Ví dụ: Mặt bàn phẳng, . . .
b/ Nửa mặt phẳng:
Khái niệm: SGK/72:
-Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
-Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
-Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
-Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E.
2/ Tia nằm giữa hai tia:
Hình 1
Ơ hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đọan thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Ở hình 4 tia Oz cắt đọan thẳng MN tại OTia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Tiết: 15 NỬA MẶT PHẲNG Ngày dạy:.. 1/ Mục tiêu: a.Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. b.Kĩ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. 2/ Chuẩn bị: GV: thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập . HS: Thước thẳng. Xem trước nội dung bài mới 3/ Phương pháp : Vấn đáp , thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , đặt vấn đề . 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định KDHS: 61 4.2/ KTBC: Giới thiệu sơ lược nội dung chương II 4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: Đặt vấn đề: Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. GV: yêu cầu: HS1: Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở. 1/ Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2/ Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đừơng thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. HS: thực hiện yêu cầu GV: điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. Đường thẳng có giới hạn không? HS: Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía. GV: Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? HS: đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa). GV: chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng. a Vậy nửa mặt phẳng là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hộm nay: Nửa mặt phẳng. Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng: GV:Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng. . . là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng có giới hạn không? HS: Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. HS: cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế? Mặt bàn phẳng , . GV:Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? HS: nêu khái niệm a (I) (II) GV: Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ? Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? HS: vẽ và chỉ theo yêu cầu GV: nêu: hai nừa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. GV ghi bảng. Để phân biệt nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ hai điểm M, N như hình: a (I) (II) M N P Hình 1. Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ? HS: Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. x y E F GV: vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. Hình 2. Ở hình 1 : GV ( Bổ sung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Hai điểm M; P nằm khác phía đối với đuờng thẳng a. -Vị trí hai điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào? HS: M; N nằm khác phía đối với đường thẳng Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia: O M N x z y GV: yêu cầu: -Vẽ 3 tia Ox, Oy, OZ chugn gốc. -Lấy 2 điểm : M; N: Mtia Ox , M O; Ntia Oy, N O. -Vẽ đọan thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia OZ có cắt đọan thẳng MN không? Ở hình 1: Tia OZ cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và n, ta nói tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao? HS:tham khảo sgk và quan sát trực quan -> trả lời GV: Nhận xét chốt lại cách nhận biết tia nằm giữa hai tia . 1/ Nửa mặt phẳng: a/ Mặt phẳng: Ví dụ: Mặt bàn phẳng, . . . b/ Nửa mặt phẳng: Khái niệm: SGK/72: x y -Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F. -Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E. 2/ Tia nằm giữa hai tia: O z N M x y Hình 2 Hình 1 O M x N y z O z y M x N Hình 4 Hình 3 Ơû hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đọan thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Ở hình 4 tia Oz cắt đọan thẳng MN tại OTia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. 4.4 Củng cố, luyện tập GV: cho học sinh hoàn thành các bài tập Bài 2/ SGK 73 Bài 3 SGK/ 73 Bài tập 4: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích? O x1 x2 x3 O a’ a a’’ H1 H2 O A C B H3 HS: thảo luận hoàn thành Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét phê điểm Bài 2/ SGK 73 Học sinh gấp giấy và trả lời câu hỏi Bài 3 SGK/ 73 Học sinh điền vào bảng phụ Bài tập 4 H1: Tia Oa, nằm giữa hai tia còn lại H2: không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại H3: Tia OB nằm giữa hai tia còm lại 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. + Làm các bài tập 4, 5 / 73 SGK và 1, 4,5 / 52 SBT. + Chuẩn bị mỗi em một compa + Xem trước nội dung bài tiếp theo Bài tập thêm: + Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. + Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên nửa mặt phẳng trên hình. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: