Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 (bản 2 cột)

I.Mục tiêu:

 * Kiến thức cơ bản :

- Ba điểm thẳng hàng.

- Điểm nằm giữa hai điểm.

- Trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 *Kĩ năng cơ bản :

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng .

- Sử dụng được các thuật ngữ :nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa.

 *Thái độ :

 -Yêu cầu dùng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận , chính xác.

II.Chuẩn bị : Thước thẳng ,phấn màu bảng phụ như SGK/143.

III.Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra bài cũ:

HS1:Sửa bài 2/104 và 5/105 SGK

HS2:Sửa bài 6/105.

2.Bài mới:

-Gv:Gọi Hs lên bảng vẽ đường thẳng a.Vẽ A a , C a ,D a.

-Gọi Hs lên vẽ đường thẳng b.Vẽ S b , T b ,R b.

-Hỏi :Quan sát hình vẽ SGK/105 và trả lời các câu hỏi sau:

+Khi nào 3 điểm thẳng hàng?

+Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?

-Hỏi : nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng (Vẽ đường thẳng rối lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy ).Lên vẽ câu a bài 10. Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng .Lên vẽ câu c bài 10.

Củng cố :Làm bài 8/106 =>Kiểm tra ba điểm thẳng hàng dùng thước thẳng xem hình 9/106 SGK.

-Đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên đó .

-Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng sao điểm A nằm giữa 2 điểm B,C.

=>Nhận xét:Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Làm bài 9/106.

Ba điểm thẳng hàng :

+B,D,C ; B,E,A ;D,E,G.

Ba điểm không thẳng hàng:

+ B,D,E ; B,A,G ; D,E,A; .

Làm bài 11/107 :Nhìn hình 12 điền vào chỗ trống . 1.Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?

 (SGK/105)

 Ba điểm A,C,D thẳng hàng.

 Ba điểm R,S,T không thẳng hàng.

2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:

Với ba điểm thẳng hàng A,B,C:

-Hai điểm B,C nằm cùng phía đối với điểm A.

-Hai điểm A,C nằm cùng phía đối với điểm B.

-Hai điểm A,B nằm khác phía đối với điểm C.

-Điểm C nằm giữa hai điểm A & B.

*Nhận xét : (SGK/106)

 

doc 35 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
 *************
Tuần 1: 
Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu:
 * Kiến thức cơ bản :
Hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?
Hiểu điểm thuộc đường thẳng ( không thuộc ) đường thẳng là gì ?
 * Kỹ năng cơ bản :
Biết vẽ điểm , đường thẳng .
Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm ,đường thẳng .
Biết sử dụng kí hiệu Ỵ , Ï.
II.Chuẩn bị:SGK,thước thẳng ,bảng phụ .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới:
* Quan sát hình 1 SGK/103:
Đọc tên các điểm , nói cách viết tên các điểm , cách vẽ điểm.
*Quan sát bảng phụ : Hãy chỉ ra điểm D.
*Quan sát hình 2 SGK /103: Đọc tên các điểm trong hình .
*GV thông báo : 
-Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
-Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm.
-Điểm cũng là 1 hình .Đó là hình đơn giản nhất.
*Nêu hình ảnh của đường thẳng ?
*Quan sát hình 3 SGK/103: Đọc tên đường thẳng , nói cách viết tên đường thẳng , cách vẽ đường thẳng ?
*GV thông báo :
-Đường thẳng là 1 tập hợp điểm.
-Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
-Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng . Khi vẽ và đọc tên đường thẳng ta cần tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài về hai phía.
*Quan sát hình 4 SGK/104:
-Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau , viết kí hiệu :
 AỴ d , BÏd.
*Củng cố : Làm ? SGK /104 vào vở .
*GV thông báo các cách nói khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau.
-Vẽ đường thẳng a.Có thể vẽ được những điểm thuộc a , những điểm không thuộc a .
-Với một đường thẳng bất kì , có những điểm thuộc đường thẳng đó ,có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
*GV : HD học sinh lập bảng tóm tắt kiến thức bàihọc .
1.Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy trắng là hình ảnh của 1 điểm.
-Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C..để đặt tên cho điểm.
 Ba điểm phân biệt A,B,M.
 Hai điểm A,C trùng nhau.
*Kết luận : (SGK/103)
2.Đường thẳng:
-Sợi chỉ căng , mép bàn  hình ảnh của đường thẳng.
-Dùng chữ cái thường a,b,m để đặt tên cho các đường thẳng.
3.Điểm thuộc đường thẳng .Điểm không thuộc đường thẳng :
-Điểm A thuộc đường thẳng d , kí hiệu : AỴ d
-Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu BÏ d.
Bảng tóm tắt kiến thức:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
A
Điểm M thuộc a
MỴ d
Điểm N không thuộc a
NÏ d
3.Củng cố : làm bài 1 ;3 ;4 ;7 /104 SGK
4.Hướng dẫn: - Học bài theo SGK
 - Làm bài 2;5;6/104 SGK.
Tuần 2:
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu:
 * Kiến thức cơ bản :
Ba điểm thẳng hàng.
Điểm nằm giữa hai điểm.
Trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 *Kĩ năng cơ bản :
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng .
Sử dụng được các thuật ngữ :nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa.
 *Thái độ :
 -Yêu cầu dùng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận , chính xác.
II.Chuẩn bị : Thước thẳng ,phấn màu bảng phụ như SGK/143.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Sửa bài 2/104 và 5/105 SGK
HS2:Sửa bài 6/105.
2.Bài mới:
-Gv:Gọi Hs lên bảng vẽ đường thẳng a.Vẽ AỴ a , CỴ a ,DỴ a.
-Gọi Hs lên vẽ đường thẳng b.Vẽ SỴ b , TỴ b ,R Ïb.
-Hỏi :Quan sát hình vẽ SGK/105 và trả lời các câu hỏi sau:
+Khi nào 3 điểm thẳng hàng?
+Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
-Hỏi : nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng (Vẽ đường thẳng rối lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy ).Lên vẽ câu a bài 10. Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng .Lên vẽ câu c bài 10.
Củng cố :Làm bài 8/106 =>Kiểm tra ba điểm thẳng hàng dùng thước thẳng xem hình 9/106 SGK.
-Đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên đó .
-Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng sao điểm A nằm giữa 2 điểm B,C.
=>Nhận xét:Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Làm bài 9/106.
Ba điểm thẳng hàng :
+B,D,C ; B,E,A ;D,E,G.
Ba điểm không thẳng hàng:
+ B,D,E ; B,A,G ; D,E,A;..
Làm bài 11/107 :Nhìn hình 12 điền vào chỗ trống .
1.Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
 (SGK/105)
 Ba điểm A,C,D thẳng hàng.
 Ba điểm R,S,T không thẳng hàng.
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Với ba điểm thẳng hàng A,B,C:
-Hai điểm B,C nằm cùng phía đối với điểm A.
-Hai điểm A,C nằm cùng phía đối với điểm B.
-Hai điểm A,B nằm khác phía đối với điểm C.
-Điểm C nằm giữa hai điểm A & B.
*Nhận xét : (SGK/106)
3.Củng cố :
-Gv treo bảng phụ :
 Điểm nào nằm giữa 2 điểm òn lại trong mỗi hình ? (không có )-> Gv kết luận :không có khái niệm “điểm nằm giữa “ khi ba điểm không thẳng hàng.
-Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M & P(2 trường hợp hình vẽ ) 
-Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm b không nẳm giữa 2 điểm A &C ( 2 trường hợp hình vẽ )
4.HDVN:
-Học bài theo SGK ( 3 điểm thẳng hàng ,3 điểm không thẳng hàng , nhận xét).
-Làm bài:12 ;13 ; 14/107
-Hướng dẫn bài tập :SGK/144
Tuần 3:
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
I.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Rèn luyện tư duy:Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
-Thái độ : Vẽ cẩn thận , chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
II.Chuẩn bị:
 -Thước thẳng, phấn màu , bảng phụ SGK/146.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ :
HS1:Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng ? Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C.Vẽ 3 điểm T,Q,R không thẳng hàng .
HS2:Sửa bài 12.
2.Bài mới:
-Cho điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được mấy đường thẳng ?
-Cho thêm điểm B khác A.Hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A,B.Vẽ được mấy đường thẳng ?
=>Nhận xét: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
*Củng cố:HS thực hiện bài 15.
GV treo bảng phụ để thông báo cách đặt tên cho đường thẳng.
HS thực hiện ? SGK/108.
Đường thẳng AB.
Đường thẳng AC.
Đường thẳng BC.
Đường thẳng CA.
Đường thẳng BA.
Đường thẳng CB.
-Gv thông báo :Các đường thẳng trùng nhau( hình 18 SGK/108).
-Các đường thẳng phân biệt ( hình 19 ,20 SGK/108 )
-Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung => 2 đường thẳng cắt nhau.
-Vẽ 2 đường thẳng phân biệt không có điểm chung =>2 đường thẳng song song với nhau.
Nhận xét: SGK/109.
*Bổ sung :Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
Vẽ 2 đường thẳng song song bằng hai lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ carô của trang giấy.
1.Vẽ đường thẳng :
Nhận xét: ( SGK/108)
2.Tên đường thẳng:
 (SGK/108)
3.Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song :
-Hai đường thẳng AB,CB trùng nhau, chúng chỉ là một đường thẳng.
-Hai đường thẳng AB,AC cắt nhau tại A
 (A :giao điểm)
-Hai đường thẳng xy,zt song song nhau.
*Chú ý: ( SGK/109)
3.Củng cố:
-Làm bài 16:
a)Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
b)Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba không ?
+Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì trùng nhau.
-Làm bài 17 :
Có 6 đường thẳng :AB ,AC, AD,BC , BD, CD.
-Làm bài:19
4.HDVN:
-Học bài theo SGK.
-Làm bài 18;20 ;21.
(Hướng dẫn bài tập :SGV/147)
Tuần 4:
Tiết 4: THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản :Củng cố kiến thứcđã học về 3 điểm thẳng hàng.
-Kĩ năng cơ bản:Biết vận dụng kiến thức cơ bản vào giải quyết các vấn đề trong thực tế: trồng cây thẳng hàng.
-Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận , chính xác , tác phong làm việc khoahọc , ngăn nắp.
II.Chuẩn bị :
-Mỗi nhóm 12 HS :
-Ba cọc tiêu dài 1,5m.
-Một dây dọi.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra :
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
*Bước 1:GV hướng dẫn HS theo các bước trong SGK.
+Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A,B.
+Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu thẳng đứng ở một điểm C.
+Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A,B,C 	 thẳng hàng.
*Bước 2: phân chia địa điểm cho cac nhóm thực hành .
+Mỗi nhóm gồm 12 HS được chia làm 6 tốp , mỗi tốp 2 em lên làm . Nhóm trưởng theo dõi chung .GV quan sát cách làm của từng nhóm , giúp đỡ những nhóm còn yếu.
*Bước 3: Các nhóm tập trung , báo cáo kết quả .GV rút kinh nghiệm về việc chuẩn bị dụng cụ , về tinh thần thái độ , về việc vận dụng kiến thức đã học vào thực hành .
4.HDVN:
-Ôn lại ba bài đã học và làm tốt những bài tập ra cuối tiết 3.
-Đọc trước bài §5.
Tuần 5:
Tiết 5: TIA
I.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
+Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
+Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia , biết viết tên và biết đọc tên một tia .
-Rèn luyện tư duy:
+Biết phân loại 2 tia chung gốc .
+Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học . Thông qua các ví dụ và phản ví dụ , rèn luyện tính chính xác trong nhận dạng 1 khái niệm.
II.Chuẩn bị :
-Thước , phấn màu để vẽ tia .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra:
-HS1:Sửa bài 18/109.
-HS2:Sửa bài 20/109
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kế quả bài 21/110.
2.Bài mới:
-GV vẽ lên bảng , dùng phấn màu vẽ phần đường thẳng Ox => Giới thiệu tia chung gốc O
-Dùng phấn màu khác vẽ phần đường thẳng Oy => Giới thiệutia Oy (Điểm O tô bằng hai màu khác nhau).
-HS đọc câu định nghĩa tia ( SGK/111 dòng in nghiêng ... ỗi nhóm 1 phiếu}
-Một giác kế , 2 cọc tiêu.
-1 dây dọi dài , có đầu quả dọi.
-HS đọc trước §7 (SGK/88) ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra dụng cụ :GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành ,nhận xét đánh giá vào phiếu thực hành .
2.Hướng dẫn thực hành (Tiết lý thuyết)
GV giới thiệu dụng cụ và công dụng của nó.
GV hướng dẫn HS thực hành từng bước theo SGK
GV công bố cách chấm điểm .
1.Dụng cụ đo góc trên mặt đất:
-Giác kế (Xem SGK/88)
-2 cọc tiêu.
-1 dây dọi có đầu quả dọi.
2.Cách đo góc trên mặt đất:
B1:Đặt giác kế nằm ngang , tâm nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C ( đầu quả dọi trùng C)
B2:Quay mặt đĩa & thanh quay sao cho cọc tiêu ở A và 2 khe hở thẳng hàng (vị trí 00 nằm trên đoạn thẳng AC).
B3:Cố định mặt đĩa , đưa thanh quay sao cho cọc tiêu ở B & 2 khe hở thẳng hàng.
B4:Đọc số đo trên mặt đĩa .
3.Cách chấm điểm:
Nhóm số
Dụng cụ
Ýù thức
Kỹ năng thực hành
Kết quả
Điểm tổng cộng
1
3
4
2
10đ
1
2
3
4
*Tiết thực hành :
-GV cho 4 tổ bốc thăm lịch thực hành .
-GV theo dõi , kiểm tra hoạt động của từng nhóm khi thực hành
3.Tổng kết tiết thực hành :
-Nhóm trưởng nhận xét chung công việc của nhóm , báo cáo kết quả.
-Gvbhận xét chung (tinh thần , thái độ , kỉ luật , kiểm tra lại số d0o góc 1 cách trực tiếp để quyết định số điểm)
4.Dặn dò :
-Ôn lại các bài đã học.
-Đọc trước bài mới.
Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Kiến thức :
+ Hiểu đường tròn là gì ? hình tròn là gì ?
+Hiểu thế nào là cung , dây cung , đường kính , bán kính .
-Kỹ năng :
+Sử dụng compa thành thạo.
+Biết giư õ nguyên độ mở của compa.
-Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng compa , vẽ hình..
II.Chuẩn bị :
-Gv:Thước kẻ , compa , thước đo góc , phấn màu.
_Hs:Thước kẻ , compa , thước đo góc.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra :
2.Bài mới:
*hoạt động 1:
-Em hãy cho biết để vẽ đường tròn em dùng dụng cụ gì ?
-Cho điểm O ,vẽ đường tròn tâm O , bán kính 2 cm(Gv vẽ).
-Gv lấy các điểm A,B,Cbất kì trên đường tròn.Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ? -> Vây đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
_Gv giới thiệu kí hiệu đường tròn.
-Em hãy so sánh các đoạn thẳng OM và OA , ON và OB?
-Vậy các điểm nằm trên đường tròn , các điểm nằm bên trong đường tròn , các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm 1 khoảng thế nào so với bán kính ?
-Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
-GV nhấn mạnh sự giống và khác nhau giữa khái niệm hình tròn & đường tròn.
*Hoạt động 2:
-Yêu cầu HS quan sát hình bên và trả lời câu hỏi.
+Cung tròn là gì?
+Dây cung là gì ?
+Thế nào là đường kính của đường tròn?
+Đường kính so với bán kính như thế nào?
*Hoạt động 3:
-Ngoài việc dùng để vẽ đường tròn , compa còn có công dụng gì nữa?
-Hãy nêu cách so sánh 2 đoạn thẳng AB,MN bằng cách dùng compa.
1.Đường tròn và hình tròn:
a)Đường tròn:
 ĐN:( học SGK/89)
 Kí hiệu : ( O, 2cm)
 (O, r)
b)Hình tròn : 
 ĐN: ( học SGK/90)
2.Cung và dây cung:
+AB là dây cung.
+CD là đường kính.
+OC là bán kính.
3.Công dụng khác của compa:
Xem vd1 & vd2 SGK/90_91
3.Củng cố :
-Giải bài 38 ,39 /SGK (91_92)
4.HDVN:
-Học thuộc các định nghĩađường tròn , hình tròn .
-Xem cách vẽ dây cung , cung tròn , dây.
-BTVN:40;41;42;/SGK 92_93.
Tiết 25: §9. TAM GIÁC
I.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
+ĐN được tam giác.
+Hiểu được đỉnh , cạng , góc của tam giác là gì ?
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ tam giác .
+Biết gọi tên và kí hiệu tam giác
+nhận biết điểm nằm trong , điểm nằm ngoài tam giác.
II.Chuẩn bị của GV:
-Thước thẳng , thước đo góc , compa, bảng phụ , êke, mô hình tam giác.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ :
-HS1:Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r?
áp dụng: Cho đoạn thẳng BC = 4cm.vẽ đường tròn (B,3cm)và (C,2cm) cắt nhau tại A và D.
+Tính độ dài AB,AC.
+Chỉ cung AD lớn ,cung AD nhỏ của đường tròn (B).
+Vẽ dây cung AD.
-HS2:Sửa bài tập 41/92 SGK (Gv viết sẵn đề và hình vẽ trên bảng phụ )
2.Bài mới:GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra & giới thiệu đó là rABC. Để hiểu rõ rABC là gì & có những yếu tố nào các em học bài mới.
1.GV yêu cầu HS quan sát hìng vẽ rồi trả lời :
-Gv ( chốt lại ):hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC , CA khi 3điểm A , B , C không thẳng hàng.
-HS đọc định nghĩarABC (SGK)
-GV vẽ :
Hỏi:Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có phải là rABC? Vì sao?
-GV vẽ rABC lên bảng , yêu cầu HS vẽ lại vào vở.
-Gv giới thiệu cách đọc và kí hiệu.
-Tương tự , HS nêu cách đọc và kí hiệu khác(r ACB,.)
-Có mấy cách đọc tên rABC?(6 cách)
*Các em đã biết r có 3 đỉnh , 3 cạnh , 3 góc.
-đọc tên 3 đỉnh , 3 cạnh , 3 góc của rABC.Có thể đọc khác không ? Có mấy cách đọc tên 3 cạnh ,3 góc ? (6 cách , 9 cách)
*Củng cố khái niệm: (43/94)
44/94 :(Gv sử dụng bảng phụ viết sẵn đề 2 bài tập).
-HS thảo luận nhóm BT 44 & điền bằng bút chì vào SGK
-đại diện mỗi nhóm lên bảng sửa, cả lớp nhận xét , Gv sửa hoàn chỉnh.
*GV giới thiệu 1 ứng dụng của tam giác trong thực tế :Móc áo .Yêu cầu HS tìm các ứng dụng khác (VN).
*HS quan sát hình 53(Gv lấy điểm M,N theo hình 53) và giới thiệu điểm nằm trong , điểm nằm ngoài tam giác.Yêu cầu HS trả lời:
-Vì sao điểm M gọi là điểm nằm trong tam giác?(n là điểm nằm ngoài tam giác ?)
Vẽ điểm D nằm trong , điểm E nằm ngoài tam giác.
-Làm BT 46a/95.
2.Vẽ tam giác nếu biết độ dài 3 cạnh thì sao?
*Hs đọc VD SGK.
-Cạnh nào có số đo dài nhất? (BC)
-Gv chỉ cho HS hình kiểm tra đầu giờ & hỏi :Để vẽ rABC ta làm như thế nào ?=>Hs vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
*Củng cố :47/95
1.Tam giác ABC là gì ?
 (Học SGK/93)
Tam giác ABC.
Kí hiệu: rABC
*Các yếu tố củarABC :
-Đỉnh :A,B,C.
-Cạnh:AB , BC, CA.
-Góc: BAC , CBA , ACB.
 (A) (B) (C)
2.Vẽ tam giác:
*VD : (SGK/94)
*Cách vẽ : ( Xem SGK/94)
3.Củng cố –Hướng dẫn về nhà :
-rABC là gì ? Có những yếu tố nào?
-HDVN: 45;46(b)
4.Dặn dò về nhà :
-Học bài theo tập & SGK
-Làm BT:45,46(b) /95.
-Ôn lại hình học:các ĐN ( trang 95), 3 tính chất ( trang 96)
-Làm câu hỏi trang 96.
*Lưu ý HS:Tiết sau chuẩn bị thước đo góc , compa , thước kẻ.
Tiết 26 : ÔN TẬP CHƯƠNG II (HÌNH)
I.Mục tiêu:
-Hệ thống hóa các kiến thức về góc .
-Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác.
-Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ vẽ 1 số mô hình hình học , bài tập .
-Thước kẻ , compa , thước đo góc.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ :( Kiểm tra việc ôn tập của HS)
Gọi 2 Hs (cả lớp làm vào vở )
* HS1:Góc là gì ? Vẽ xOy khác góc bẹt .
-Lấy điểm M nằm bên trong xOy.
-Vẽ tia OM. Giải thích tại sao:
 xOM + MOy = xOy
*HS2: Tam giác ABC là gì ?
-vẽ rABC biết BC = 5cm , AB = 3cm , AC = 4cm.(Dùng thước đo góc BAC , ABC. Các góc này thuộc loại góc nào ? )
*HS1:trả lời:
Vì M nằm trong xOy
->Tia OM nằm giữa 2 tia Ox,Oy nên :
 xOM + MOy = xOy
*HS2:
BAC là góc vuông , ABC là góc nhọn.
2.Bài mới:Tiến hành ôn tập.
1.Đọc hình để củng cố kiến thức:
GV đưa bảng phụ :
-Trong mỗi hình ở bảng phụ sau cho biết kiến thức gì ? (Gv có thể hỏi thêm 1 số kiến thức của hình đó ).
H1:Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
H2,3,4,5:Thế nào là góc nhọn ,góc vuông , góc bẹt , góc tù.?
H6,7,8,:thế nào là hai góc kề bù , bù nhau , phụ nhau , kề nhau ? Tia phân giác của 1 góc là gì ? Mỗi góc có ? tia phân giác 
H9 : Đọc tên các đỉnh , cạnh , góc của tam giác ABC ?
H10: Thế nào là (O,R)?
2/Củng cố kiến thức qua việt dùng nhôn ngữ ( sdbpï) Điền vào ô trống để được câu đúng :
a/Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của 
b/ Mỗi góc có 1 số đo của góc bẹt bằng ...
c/ Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì 
d/Nếu xOt =tOy = xOy/2 thì (Các học sinh điền vào bảng phụ)
3/ GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm thảo luận nhóm 
Đúng hay sai ?
a/ Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông 
b/ Góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau 
c/ Nếu tia Oz là tia phân giác của xOy thì xOz = zOy 
d/ Nếu xOz = zOy thì Oz là tia p/g của xOy 
e/ Góc vuông là góc có số đo bằng 900 
f/ 2 góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù 
g/ Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung 
h/ ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB,BC,CA.
i/ Mọi điểm nằm trên đương tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính .
II/ .1/ Hs vẽ hình vào vởi 
Gọi 3 hs lên bảng vẽ 
 2/ 1 HS lên bảng vẽ hình các hs khác vẽ vào vở ?
a/ So sánh xOy và xOz từ đó suy ra tia nào nằm giữa ?
b/ Có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox , Oz thì ta suy ra điều gì ?
c/ Cho Ot là phân giác của yOz tì tă tính được góc nào ?
Nội dung 
I/Lý thuyết :
1/ Ôn lại các kiến thức và các hình trong SGK/95.
2/ Các tính chất :
(học SGK/96)
II/ Bài tập :
1/ Vẽ : (3,4SGK/96)
a/ 2 góc kề bù xOy và xOt .
b/ Vẽ góc xOy=600, yOz = 1350, góc vuông .
c/ Vẽ 2 góc kề nhau .
d/ Vẽ 2 góc phụ nhau .
2/ Trên ½ mặt phẳng bờ chứa tia Õ , vẽ tia Oy , Oz sao cho xOy = 300 , xOz = 1100
a/ Trong 3 tia Õ , Oy , Oz tia nào nằm giữa ? vì sao?
b/ Tính yOz 
c/ Vẽ Ot là tia phân giác của yOz . Tính zOt,tOx
3.Cho xOt kề bù với yOt.biết yOt = 60 .
a)Tính xOt ?
b)Gọi Om là tia phân giác của yOt ,On là tia phânngiác của tOx.Tính mOt , tOn , mOn ?
3/ Gọi 1 hs vẽ hình , các hs khác vẽ vào vở .
a/ Cho xOt kề bù với yOt thì ta biết được điều gì?
5/ Hướng dẫn về nhà 
-Ôn lại các định nghĩa và các hình .
-Nắm vứng các tính chất 
- Ôn lại các bài tập đã sửa 
- Tiết sau KT 1 tiết 

Tài liệu đính kèm:

  • docda sua ca nam.doc