A- MỤC TIÊU
• Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên
của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia r nằm giữa hai tia khác.
• Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
B- CHUẨN BỊ
• GV: Thước thẳng, phấn màu.
• HS: Thước thẳng.
C- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
ĐẶT VẤN ĐỀ (5ph)
Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt
phẳng và hình thành khái niệm
nửa mặt phẳng .
GV yêu cầu:
HS1: Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở
1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn không ?
- Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần ?
- GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a
bài học: Nữa mặt phẳng (GV ghi bảng, Hs ghi vở)
Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía.
Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành hai phần (còn gọi là hai nửa)
B. HÌNH HỌC (tiếp theo) Chương II. GÓC Tiết 15 §1. NỬA MẶT PHẲNG A- MỤC TIÊU Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - HS hiểu về tia r nằm giữa hai tia khác. Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. B- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Thước thẳng. C- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 ĐẶT VẤN ĐỀ (5ph) Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng . GV yêu cầu: HS1: Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. - Đường thẳng có giới hạn không ? - Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần ? - GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- a bài học: Nữa mặt phẳng (GV ghi bảng, Hs ghi vở) Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía. Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành hai phần (còn gọi là hai nửa) Hoạt động 2 1. NỬA MẶT PHẲNG (12 ph) a) Mặt phẳng - Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng...là hình ảnh của mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không ? HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? - Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? (GV chuyển ý sang phần b) b) Nửa mặt phẳng bờ a GV nêu khái niệm (SGK, trang 72) Vẽ hình: - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ? - Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên nửa mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối với nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. GV ghi bảng. - Để phân biệt 2 nữa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ 2 điểm M, N như hình: Hình 1 - Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. - Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ? - GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. Hình 2 Ở hình 1: GV (bổ sung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Hai điểm M; P nằm khác phía với đường thẳng a. - Vị trí 2 điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào? Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. - Mặt bàn phẳng,... 2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. 1 HS khác thực hiện. 2 HS nhắc lại. HS ghi vở. - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nữa mặt phẳng đối nhau. - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau. Nữa mặt phẳng (II) là nữa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. - HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nữa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F. - Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E M; N nằm khác phía đối với đường thẳng a. Hoạt động 3: 2. TIA NẰM GIỮA 2 TIA (10 ph) GV yêu cầu: - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. - Lấy 2 điểm: M; N: - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? Ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy Ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tia O => tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (15 ph) Bài tập 1 (Bài 2 SGK, trang 73) Bài tập 2 (Bài 3 SGK, trang 73) (viết đề bài trên bảng phụ) Bài 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích? - HS trả lời câu hỏi - Hs điền vào chỗ trống trên bảng phụ. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3ph) Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nữa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. Làm các bài tập 4, 5 , và 1, 4, 5 . Bài tập bổ sung: - Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. - Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E, F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.
Tài liệu đính kèm: