I.MỤC TIÊU:
• Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm-tính chất-cách nhận biết).
• Kĩ năng cơ bản:
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
+Bước đầu tâp. suy luận đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
• GV: Thước thẳng,bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa.
• HS: Thước thẳng chia khoảng,compa.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra một số kiến thức trong chương.(10 ph).
Giáo viên
Câu 1:
Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từngcách, vẽ hình.
Câu 2:
+Khi nào nói 3 điểm thẳng hàng?
+Vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng.
+Trong 3 điểm đó, điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Viết đẳng thức tương ứng?
Câu 3:
Cho 2 đIểm M,N
+Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó.
+Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn MN, trên hình có những đoạn thẳng nào?Kể tia trên hình, tia đối nhau? Học sinh
Ba HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
-HS cả lớp lắng nghe bổ xung, sửa chữa, ghi chép.
Ghi bảng
1)Đặt tên đường thẳng:
Có 3 cách:
-Dùng 1 chữ cái in thường
a
-Dùng 2 chữ cái in thường
x y
-Dùng 2 chữ cái in hoa
A | | B
2)Ba điểm thẳng hàng:
-Cùng nằm trên một đường thẳng.
| | |
A B C
-B nằm giữa hai điểm A và C AB + BC = AC
3)Vẽ hình x
M I N
a a’
y
Đoạn thẳng: MI; IN; MN
Những tia: Ma; IM (Ia)
Na’; Ia’ (IN)
Tia đối nhau: Ia và Ia’
Ix và Iy .
Tiết 13. ÔN TẬP CHƯƠNG I I.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm-tính chất-cách nhận biết). Kĩ năng cơ bản: +Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. +Bước đầu tâp. suy luận đơn giản. II.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng,bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa. HS: Thước thẳng chia khoảng,compa. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Hoạt động 1: Kiểm tra một số kiến thức trong chương.(10 ph). Giáo viên Câu 1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từngcách, vẽ hình. Câu 2: +Khi nào nói 3 điểm thẳng hàng? +Vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng. +Trong 3 điểm đó, điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Viết đẳng thức tương ứng? Câu 3: Cho 2 đIểm M,N +Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. +Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn MN, trên hình có những đoạn thẳng nào?Kể tia trên hình, tia đối nhau? Học sinh Ba HS lần lượt trả lời từng câu hỏi -HS cả lớp lắng nghe bổ xung, sửa chữa, ghi chép. Ghi bảng 1)Đặt tên đường thẳng: Có 3 cách: -Dùng 1 chữ cái in thường a -Dùng 2 chữ cái in thường x y -Dùng 2 chữ cái in hoa A | | B 2)Ba điểm thẳng hàng: -Cùng nằm trên một đường thẳng. | | | A B C -B nằm giữa hai điểm A và C AB + BC = AC 3)Vẽ hình x M I N a a’ y Đoạn thẳng: MI; IN; MN Những tia: Ma; IM (Ia) Na’; Ia’ (IN) Tia đối nhau: Ia và Ia’ Ix và Iy.. B.Hoạt động 2: Đọc hình, củng cố kiến thức Bài 1: Đọc trên bảng phụ. Mỗi hình sau đây cho biết gì? C.Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ (12 ph). Treo bảng phụ Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau: a)Trong ba điểm thẳng hàng..nằm giữa hai điểm còn lại. b)Có một và chỉ một đường thẳng đi qua c)Mỗi đIểm trên một đường thẳng làcủa hai tia đối nhau. d)Nếu..thì AM + MB = AB. e)Nếu MA = MB = AB/2 thì . Bài 3: Đúng hay sai? a)Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. b)Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai đIểm A và B. c)Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d)Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e)Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. f)Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h)Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. D.Hoạt động 4: Luyện kỹ năng vẽ hình (15 ph). Bài 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy (không đối nhau). +Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A; B khác O. +Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM. +Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a)Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? b)Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình? c)Trên hình còn tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? Bài 5: Làm các BT trang 127 SGK E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph). Ôn tập , hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương. Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng. BTVN: 51;56;58;63; 64; 65/105 SBT.
Tài liệu đính kèm: