Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2008-2009 - Phan Nhật Nam

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2008-2009 - Phan Nhật Nam

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.

2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng

3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản

II. CHUẨN BỊ.

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa

HS: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa, câu hỏi ôn tập chương.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1.Ổn định lớp. (1ph)

2.Kiểm tra bài cũ. (ph) Kết hợp với luyện tập

3.Bài mới.

ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

5 HĐ 1:Các hình :

 GV : Treo bảng phụ có vẽ các hình từ 1 10.

Hỏi : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ?

 GV : Cho HS quan sát các hình vẽ trong ít phút để nhận dạng.

 GV : Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời.

 Trả lời : (Mỗi em hai câu)

H1 : Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng

H2 : Ba điểm thẳng hàng

H3 : Qua hai điểm chỉ có 1 đường thẳng

H4 : Hai đường thẳng cắt nhau tại I

H5 : Hai đường thẳng //

H6 : Hai tia đối nhau

H7 : Hai tia trùng nhau.

H8 : Đoạn thẳng AB.

H9 : M nằm giữa A và B.

H10 : O trung điểm của AB 1. Các hình :

1)

2)

3)

4)

5)

6)

7)

8)

9)

10)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2008-2009 - Phan Nhật Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:13	Ngày soạn: 16/11/2008
Tiết:13	Ngày dạy: 18/11/2008
	ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa
HS: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa, câu hỏi ôn tập chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp. (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ. (ph) Kết hợp với luyện tập
3.Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
5’
HĐ 1:Các hình :
 GV : Treo bảng phụ có vẽ các hình từ 1 ® 10.
Hỏi : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ? 
 GV : Cho HS quan sát các hình vẽ trong ít phút để nhận dạng.
 GV : Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời.
- Trả lời : (Mỗi em hai câu)
H1 : Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng
H2 : Ba điểm thẳng hàng
H3 : Qua hai điểm chỉ có 1 đường thẳng
H4 : Hai đường thẳng cắt nhau tại I
H5 : Hai đường thẳng //
H6 : Hai tia đối nhau
H7 : Hai tia trùng nhau.
H8 : Đoạn thẳng AB.
H9 : M nằm giữa A và B.
H10 : O trung điểm của AB
B 
·
· A
a
1. Các hình :
1)
· B
A ·
C 
A 
·
B 
·
C 
·
2)
3)
I 
·
a
b
4)
m
n
5)
x
x’
0
·
6)
B 
·
A 
·
y 
7)
A 
·
B 
·
8)
9)
M
·
A 
·
B 
·
M
·
A 
·
B 
·
10)
5’
HĐ 2:Các tính chất :
 GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn các câu để HS điền vào chỗ trống .
 GV : Cho HS điền vào nháp.
Cả lớp làm ra nháp.
 GV : Gọi 2 HS lên bảng điền.
2HS : Lên điền vào bảng phụ
- HS1 : Điền câu a, b.
- HS2 : Điền câu c, d.
2. Các tính chất :
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + MB = AB.
5’
HĐ 3:Câu hỏi và bài tập :
 Dạng bài đúng ? Sai ? :
 GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các câu. Ở cuối câu có một ô vuông để HS điền đúng (đ) hoặc sai (s)
GV : Cho HS làm ra nháp trong vài phút.
Cả lớp làm ra nháp
GV:Gọi 2HS lên bảng điền vào ô vuông.
 2HS : Lên bảng 
HS1 : Câu a, b
HS2 : Câu c, d
3. Câu hỏi và bài tập :
Dạng bài đúng ? Sai ? :
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B 	(S)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B	(S)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B 	(S)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song	(Đ)
20’
HĐ 4: Dạng bài vẽ hình :
 Bài 2/127 :
GV : Cho HS đọc câu 2 ôn tập.
HS : Đứng tại chỗ đọc câu 2.
GV : Cho HS vẽ vào nháp
1HS : Lên bảng vẽ
Câu 3/ 127 :
GV : Cho HS đọc câu 3 ôn tập.
HS : Đứng tại chỗ đọc câu 3
GV : Cho HS vẽ vào nháp.
Cả lớp làm ra nháp
1HS : Lên bảng vẽ
Hỏi : Để xác định được điểm S trên đường thẳng a ta làm thế nào ?Vì sao ?
Trả lời : Vì S ; A ; N thẳng hàng nên S nằm trên đường thẳng AN. Mặt khác S Ỵ a Þ S là giao điểm của AN và a 
Hỏi : Nếu AN song song với a thì có vẽ được điểm S hay không ? Vì sao ?
1HS : Đứng tại chỗ trả lời
 Câu 4 / 127 :
 GV : Cho HS đọc câu 4 ôn tập.
HS : Đứng tại chỗ trả lời.
GV : Cho HS vẽ vào nháp
Cả lớp vẽ ra nháp 
1HS : Lên bảng vẽ
 Câu 7/127 :
GV : Cho HS đọc câu 7 ôn tập.
1HS : Đứng tại chỗ trả lời
1HS : Lên bảng vẽ
 GV : ChoHS vẽ vào nháp
Cả lớp vẽ vào nháp
 Hỏi :Để vẽ trung điểm M ta cần biết gì ?
Trả lời : Độ dài AM
 Hỏi : Hãy nêu cách vẽ điểm M
1HS : Đứng tại chỗ trả lời
Câu 8/127 :
- GV : Cho HS đọc câu 8 ôn tập.
HS : Đứng tại chỗ đọc câu 8.
 GV : Cho HS vẽ vào nháp
Cả lớp vẽ ra nháp.
1HS : Lên bảng vẽ
Hỏi : Trình bày cách vẽ 
1HS : Đứng tại chỗ trình bày cách vẽ bằng lời
A 
 ·
B ·
 · C
·
M
4. Dạng bài vẽ hình :
 Bài 2/127 :
Câu 3/ 127 :
M 
·
S ·
 · N
·
A
x 
y 
a) a cắt xy tại M, N Ï a ; N Ï xy ; A Ỵ tai My.
b) Qua điểm A và N vẽ đường thẳng AN cắt a tại S. ta có ba điểm S ; A ; N thẳng hàng.
A 
·
G ·
E 
 · 
·
C
a 
 · D 
 B · 
b 
c 
d 
- Nếu AN // a thì không vẽ được điểm S vì hai đường thẳng song song không cắt nhau.
Câu 4 / 127 :
Câu 7/127 :
A 
M 
B 
3,5cm
Ta có : MA + MB = AB
	MA = MB
Þ MA = MB = 
	MA = MB = 3,5 cm
Câu 8/127 :
Cách vẽ :
- Vẽ đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O.
- Lấy A Ỵ tia Ox sao cho OA = 3cm. Lấy C Ỵ tia Oy sao cho OC = 3cm. Lấy B Ỵ tia Ot sao cho 0B = 2cm. Lấy D Ỵ tia Oz sao cho OD = 4cm.
x
y
z
t
O 
·
·
·
A 
·
·
B 
·
·
·
D 
·
C 
·
·
·
A 
M 
B 
6cm
3cm
4.Củng cố – luyện tập. (8ph)
 Câu 6 / 127 :
Hỏi : Điểm M có nằm giữa A và B không ? Vì sao ?
a) M ; B cùng nằm trên tia AB.
Vì AM < AB (3cm < 6cm)
Nên M nằm giữa A và B.
Hỏi : Để so sánh AM và MB ta cần biết điều gì ?
b) Vì M nằm giữa A và B nên : AM + MB = AB
3 + MB = 6
MB = 6 - 3
MB = 3cm
 Mà AM = 3cm
Vậy AM = MB
Hỏi : Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn những điều kiện gì ?
c) Vì M nằm giữa A và B và AM = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB
5.Hướng dẫn về nhà. (1ph)
 Ôn kỹ các kiến thức trong chương, chuẩn bị giấy bút tiết sau kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC T13.doc