I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa
HS: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa, câu hỏi ôn tập chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp. (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ. (ph) Kết hợp với luyện tập
3.Bài mới.
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
5 HĐ 1:Các hình :
GV : Treo bảng phụ có vẽ các hình từ 1 10.
Hỏi : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ?
GV : Cho HS quan sát các hình vẽ trong ít phút để nhận dạng.
GV : Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời.
Trả lời : (Mỗi em hai câu)
H1 : Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng
H2 : Ba điểm thẳng hàng
H3 : Qua hai điểm chỉ có 1 đường thẳng
H4 : Hai đường thẳng cắt nhau tại I
H5 : Hai đường thẳng //
H6 : Hai tia đối nhau
H7 : Hai tia trùng nhau.
H8 : Đoạn thẳng AB.
H9 : M nằm giữa A và B.
H10 : O trung điểm của AB 1. Các hình :
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
Tuần:13 Ngày soạn: 16/11/2008 Tiết:13 Ngày dạy: 18/11/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I I.MỤC TIÊU. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản II. CHUẨN BỊ. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa HS: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa, câu hỏi ôn tập chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp. (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ. (ph) Kết hợp với luyện tập 3.Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 5’ HĐ 1:Các hình : GV : Treo bảng phụ có vẽ các hình từ 1 ® 10. Hỏi : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ? GV : Cho HS quan sát các hình vẽ trong ít phút để nhận dạng. GV : Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời. - Trả lời : (Mỗi em hai câu) H1 : Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng H2 : Ba điểm thẳng hàng H3 : Qua hai điểm chỉ có 1 đường thẳng H4 : Hai đường thẳng cắt nhau tại I H5 : Hai đường thẳng // H6 : Hai tia đối nhau H7 : Hai tia trùng nhau. H8 : Đoạn thẳng AB. H9 : M nằm giữa A và B. H10 : O trung điểm của AB B · · A a 1. Các hình : 1) · B A · C A · B · C · 2) 3) I · a b 4) m n 5) x x’ 0 · 6) B · A · y 7) A · B · 8) 9) M · A · B · M · A · B · 10) 5’ HĐ 2:Các tính chất : GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn các câu để HS điền vào chỗ trống . GV : Cho HS điền vào nháp. Cả lớp làm ra nháp. GV : Gọi 2 HS lên bảng điền. 2HS : Lên điền vào bảng phụ - HS1 : Điền câu a, b. - HS2 : Điền câu c, d. 2. Các tính chất : a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. d) Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. 5’ HĐ 3:Câu hỏi và bài tập : Dạng bài đúng ? Sai ? : GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các câu. Ở cuối câu có một ô vuông để HS điền đúng (đ) hoặc sai (s) GV : Cho HS làm ra nháp trong vài phút. Cả lớp làm ra nháp GV:Gọi 2HS lên bảng điền vào ô vuông. 2HS : Lên bảng HS1 : Câu a, b HS2 : Câu c, d 3. Câu hỏi và bài tập : Dạng bài đúng ? Sai ? : a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B (S) b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (S) c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B (S) d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song (Đ) 20’ HĐ 4: Dạng bài vẽ hình : Bài 2/127 : GV : Cho HS đọc câu 2 ôn tập. HS : Đứng tại chỗ đọc câu 2. GV : Cho HS vẽ vào nháp 1HS : Lên bảng vẽ Câu 3/ 127 : GV : Cho HS đọc câu 3 ôn tập. HS : Đứng tại chỗ đọc câu 3 GV : Cho HS vẽ vào nháp. Cả lớp làm ra nháp 1HS : Lên bảng vẽ Hỏi : Để xác định được điểm S trên đường thẳng a ta làm thế nào ?Vì sao ? Trả lời : Vì S ; A ; N thẳng hàng nên S nằm trên đường thẳng AN. Mặt khác S Ỵ a Þ S là giao điểm của AN và a Hỏi : Nếu AN song song với a thì có vẽ được điểm S hay không ? Vì sao ? 1HS : Đứng tại chỗ trả lời Câu 4 / 127 : GV : Cho HS đọc câu 4 ôn tập. HS : Đứng tại chỗ trả lời. GV : Cho HS vẽ vào nháp Cả lớp vẽ ra nháp 1HS : Lên bảng vẽ Câu 7/127 : GV : Cho HS đọc câu 7 ôn tập. 1HS : Đứng tại chỗ trả lời 1HS : Lên bảng vẽ GV : ChoHS vẽ vào nháp Cả lớp vẽ vào nháp Hỏi :Để vẽ trung điểm M ta cần biết gì ? Trả lời : Độ dài AM Hỏi : Hãy nêu cách vẽ điểm M 1HS : Đứng tại chỗ trả lời Câu 8/127 : - GV : Cho HS đọc câu 8 ôn tập. HS : Đứng tại chỗ đọc câu 8. GV : Cho HS vẽ vào nháp Cả lớp vẽ ra nháp. 1HS : Lên bảng vẽ Hỏi : Trình bày cách vẽ 1HS : Đứng tại chỗ trình bày cách vẽ bằng lời A · B · · C · M 4. Dạng bài vẽ hình : Bài 2/127 : Câu 3/ 127 : M · S · · N · A x y a) a cắt xy tại M, N Ï a ; N Ï xy ; A Ỵ tai My. b) Qua điểm A và N vẽ đường thẳng AN cắt a tại S. ta có ba điểm S ; A ; N thẳng hàng. A · G · E · · C a · D B · b c d - Nếu AN // a thì không vẽ được điểm S vì hai đường thẳng song song không cắt nhau. Câu 4 / 127 : Câu 7/127 : A M B 3,5cm Ta có : MA + MB = AB MA = MB Þ MA = MB = MA = MB = 3,5 cm Câu 8/127 : Cách vẽ : - Vẽ đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. - Lấy A Ỵ tia Ox sao cho OA = 3cm. Lấy C Ỵ tia Oy sao cho OC = 3cm. Lấy B Ỵ tia Ot sao cho 0B = 2cm. Lấy D Ỵ tia Oz sao cho OD = 4cm. x y z t O · · · A · · B · · · D · C · · · A M B 6cm 3cm 4.Củng cố – luyện tập. (8ph) Câu 6 / 127 : Hỏi : Điểm M có nằm giữa A và B không ? Vì sao ? a) M ; B cùng nằm trên tia AB. Vì AM < AB (3cm < 6cm) Nên M nằm giữa A và B. Hỏi : Để so sánh AM và MB ta cần biết điều gì ? b) Vì M nằm giữa A và B nên : AM + MB = AB 3 + MB = 6 MB = 6 - 3 MB = 3cm Mà AM = 3cm Vậy AM = MB Hỏi : Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn những điều kiện gì ? c) Vì M nằm giữa A và B và AM = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB 5.Hướng dẫn về nhà. (1ph) Ôn kỹ các kiến thức trong chương, chuẩn bị giấy bút tiết sau kiểm tra
Tài liệu đính kèm: