Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 11 đến 15 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 11 đến 15 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU.

- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).

- Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, vẽ đoạn thẳng.

- Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản.

B. CHUẨN BỊ.

Thước thẳng, bảng phụ phấn màu, com pa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

KIỂM TRA VIỆC LĨNH HỘI MỘT SỐ KIẾN THỨC

TRONG CHƯƠNG CỦA HS

- GV nêu câu hỏi :

 + Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ minh hoạ.

+ Khi nào nói 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng ?

+ Vẽ 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng.

- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?

+ Cho 2 điểm M , N :

 - Vẽ đường thẳng aa' qua 2 điểm đó.

 - Vẽ đường thẳng xy cắt a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.

 Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? Kể tên 1 số tia, tia đối nhau ?

- Ba HS lần lượt trả lời thực hiện trên bảng.

- HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách :

C1: Dùng một chữ cái in thường.

 a

C2 : Dùng 2 chữ cái in thường :

 a b

C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa :

 A B

- HS2: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.

 A B C

 Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

 AB + BC = AC.

 x

 a M I N a'

 y

 Trên hình vẽ có :

 - Những đoạn thẳng : MI; IN; MN.

 - Những tia: Ma ; IM (hay Ia).

 Na' ; Ia' (hay IN).

 Cặp tia đối nhau : Ia và Ia'

 Ix và Iy.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 11 đến 15 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/10 / 2010
Tiết 11 :trung điểm của đoạn thẳng
Ngày giảng: /11/ 2010
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.
 + HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
B. Chuẩn bị. 
 	Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ phấn màu, com pa, sợi dây, thanh gỗ
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho hình vẽ:
- GV vẽ (AM = 20 cm, MB = 20cm trên bảng).
1) Đo độ dài : AM = ... cm ?
 MB = ... cm.
So sánh MA ; MB.
2) Tính AB.
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B ?
- Một HS lên bảng đo :
1) AM = 2 cm.
 MB = 2 cm
ị AM = MB.
2) M nằm giữa A và B.
ị MA + MB = AB.
 AB = 2 + 2 = 4 (cm).
3) M nằm giữa hai điểm A ; B và M cách đều A ; B ị M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Trung điểm đoạn thẳng
GV giới thiệu điểm M ở trên gọi là trung điểm của đoạn thẳng vậy:
Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? 
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ?
- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ? 
Tương tự M cách đều A ; B thì .... ?
- GV yêu cầu: 1 HS vẽ trên bảng "
 + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm.
 + Vẽ trung điểm M của AB. Có giải thích cách vẽ ?
* GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì :
 MA = MB = .
- Yêu cầu HS làm bài tập 60 .
GV yêu cầu 1 HS đọc đề, GV HD HS phân tích
- GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.
 2 cm
- Yêu cầu 1 HS vẽ hình.
- GV ghi mẫu lên bảng.
- GV lấy A' ẻ đoạn thẳng OB ; A' có là trung điểm của AB không ?
 Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ?
GV: Cho HS 1 đoạn thẳng, yêu cầu HS xác định trung điểm của nó.
HS phát biểu
M là trung điểm của AB 
- Một HS lên bảng thực hiện :
 + Vẽ AB = 35 cm.
 + M là trung điểm của AB.
 ị AM = = 17,5 cm.
Vẽ M ẻ tia AB sao cho AM = 17,5 cm.
- HS còn lại vẽ vào vở.
Bài tập 60 .
HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở
HS trả lời miệng:
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B (OA < OB).
b) Theo câu a:
 A nằm giữa O và B.
ị OA + AB = OB.
 2 + AB = 4
 AB = 4 - 2 = 2 (cm).
ị OA = OB ( = 2 cm).
c) Theo câu a và câu b có : A là trung điểm của đoạn OB.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
- Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ.
- GV hướng dẫn cách dùng giấy gấp.
?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
- VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
C1: Dùng thước thẳng chia khoảng.
b1: Đo đoạn thẳng.
b2: Tính MA = MB = 
b3 : Vẽ M trên AB với đội dài MA (hoặc MB).
C2 : Gấp dây.
C3: Dùng giấy gấp.
?
- HS đọc SGK.
- HS nêu cách làm
- Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ. Chia đội đoạn dây có độ dài bằng chiều dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ (chọn mép thẳng đo).
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV chốt lại kiến thức cho HS
M là trung điểm của AB 
M là trung điểm của AB 
5. Hướng dẫn về nhà
- Cần thuộc hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
- Làm các bài tập : 61 ; 62 ; 65 ; 60 ; 61 ; 62 .
- Ôn tập , trả lời các câu hỏi.
Ngày soạn: 3/11/ 2010
Tiết 12: ôn tập học kỳ
Ngày giảng: /11/ 2010
A. Mục tiêu.
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, vẽ đoạn thẳng.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị. 
Thước thẳng, bảng phụ phấn màu, com pa.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức
Trong chương của HS
- GV nêu câu hỏi :
 + Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ minh hoạ.
+ Khi nào nói 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng ?
+ Vẽ 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng.
- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
+ Cho 2 điểm M , N :
 - Vẽ đường thẳng aa' qua 2 điểm đó.
 - Vẽ đường thẳng xy cắt a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.
 Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? Kể tên 1 số tia, tia đối nhau ?
- Ba HS lần lượt trả lời thực hiện trên bảng.
- HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách :
C1: Dùng một chữ cái in thường.
 a
C2 : Dùng 2 chữ cái in thường :
 a b 
C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa :
 A B
- HS2: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
 A B C
 Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
 AB + BC = AC.
 x
 a M I N a'
 y
 Trên hình vẽ có :
 - Những đoạn thẳng : MI; IN; MN.
 - Những tia: Ma ; IM (hay Ia).
 Na' ; Ia' (hay IN).
 Cặp tia đối nhau : Ia và Ia'
 Ix và Iy. 
Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
Bài tập 1:
 Điền vào ô trống các phát biểu sau để được đúng :
a) Trong 3 điểm thẳng hàng ... nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua ....
c) Mỗi điểm trên 1 đt là ... của hai tia đối nhau.
d) Nếu .... thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB = thì ....
GV nhận xét và chốt lại
HS trả lời
a) chỉ có một điểm
b) hai điểm
c) gốc
d) điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
e) M là trung điểm của AB
HS nhận xét.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 3: 
 Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và 
Oy (Không đối nhau). 
- Vẽ đt aa' cắt hai tia đó tại A; B khác 0.
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.	
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ? 
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ?
Gv yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và trả lời.
GV nhận xét và chốt lại
HS lên bảng vẽ hình và trả lời
a) Những đoạn thẳng trên hình: ON;OA;OB;AM;AB;MB;OM
b) 3 điểm thẳng hàng: A;M;B
 N;O;M
c) OM năm giữa hai tia OA;OB
 OA năm giữa hai tia OM;ON
 OB năm giữa hai tia OM;ON
HS nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
- Làm các bài tập trong SBT: 51 ; 56 ; 58 ; 63.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 14 : kiểm tra một tiết
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, trung điểm và các kĩ năng về các dạng bài tập này.
B. đề bài : 
Câu 1: 
 a) Thế nào là hai tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
 b) Cho 3 điểm M ; A ; B thẳng hàng có MA = MB nói rằng "M là trung điểm của đoạn thẳng AB" đúng hay sai ?
Câu 2:
 - Vẽ 3 điểm thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ.
 - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ ?
Câu 3:
 - Vẽ tia Ox.
 - Vẽ ba điểm A ; B ; C trên tia Ox với OA = 4 cm ; OB = 6 cm ; OC = 8 cm.
 - Tính các độ dài AB ; BC ?
 - Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
Câu 4: 
 Vẽ hai đường thẳng a ; b trong các trường hợp :
 a) Cắt nhau.
 b) Song song.
c. đáp án - biểu điểm :
Câu 1 (2 điểm) :
 a) Định nghĩa hai tia đối:
 - Vẽ hình :
 y O x (1 điểm).
 b) Sai. (1 điểm).
Câu 2 (2 điểm) :
 - Vẽ ba điểm thẳng hàng.
 A B C (1 điểm).
 - Nêu cách vẽ.
 - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
 C
 A B 
 - Nêu được cách vẽ . (1 điểm).
Câu 3 (4 điểm) :
 - Vẽ tia Ox
 O A B C (1 điểm).
 - Tính AB:
 Trên tioa Ox có OB < OA nên A nằm giữa O và B :
 OA + AB = OB.
 AB = OB - OA = 6 - 4 = 2 (cm). (1 điểm).
 Tương tự : BC = 2 cm.
 - Theo trên ta có : B nằm giữa A và C.
 BA = BC.
 Nên B là trung điểm của AC. (1 điểm).
Câu 4 (2 điểm) :
 a 
 	b
 	(1 điểm).
	a
	 b (1 điểm).
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 15 : trả bài kiểm tra học kỳ i
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được kết quả chung của cả lớp về % điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân.
 + Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau.
- Kĩ năng : + Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm.
 + Rèn luyện cách trùnh bày lời giải các bài tập.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : 
- Học sinh : 
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I 
- GV nhận xét bài kiểm tra : Phần hình học :
 + Ưu điểm :
 + Nhược điểm .
 + Cách trình bày.
 - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi một HS một phần.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng.
Hoạt động 2
- Yêu cầu HS khá lên bảng chữa từng phần. 
 (Đề bài trên bảng phụ).
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày.
- HS đối chiếu lại bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- Chữa vào vở bài tập.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Xem trước bài nửa mặt phẳng.
D. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11 - 15.doc