A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS nắm vững trên tia Ox chỉ có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m, ( m > 0 ).
Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b và a < b="" thì="" m="" nằm="" giữa="" o="" và="">
Kĩ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo đặt điểm chính xác.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa.
HS: Compa, thước thẳng.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Nếu ta có điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta sẽ có đẳng thức gì ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Trên đường thẳng xy vẽ đoạn thẳng AB = 40 cm, điểm C nằm giữa A và B, AC = 25 cm. Tính BC.
HS: Lên bảng vẽ hình và làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Em hãy mô tả cách vẽ đoạn thẳng AB = 40 cm trên đường thẳng xy ?
HS: Trình bày.
GV: Ta đã biết độ dài của đoạn thẳng AB chưa ?
HS: Trả lời.
GV: Nếu ta không biết độ dài của đoạn thẳng AB thì ta có vẽ chính xác được không.
HS: Không.
GV: Vậy ta chỉ có thể vẽ chính xác đoạn thẳng khi biết độ dài của nó. Đây chính là nội dung bài hôm nay của chúng ta.
Bài tập:
x A C B y
Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có:
AC + CB = AB
BC = AB – AC
= 40 – 25 = 15 ( cm )
Vậy BC = 15 ( cm )
Tuần 11 Bài 9: Ngày soạn: 28-10-2010 Tiết 11 Ngày dạy: 2-11-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox chỉ có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m, ( m > 0 ). Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. Kĩ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo đặt điểm chính xác. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu, compa. HS: Compa, thước thẳng. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút ) GV: Nếu ta có điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta sẽ có đẳng thức gì ? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập sau: Trên đường thẳng xy vẽ đoạn thẳng AB = 40 cm, điểm C nằm giữa A và B, AC = 25 cm. Tính BC. HS: Lên bảng vẽ hình và làm bài. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Em hãy mô tả cách vẽ đoạn thẳng AB = 40 cm trên đường thẳng xy ? HS: Trình bày. GV: Ta đã biết độ dài của đoạn thẳng AB chưa ? HS: Trả lời. GV: Nếu ta không biết độ dài của đoạn thẳng AB thì ta có vẽ chính xác được không. HS: Không. GV: Vậy ta chỉ có thể vẽ chính xác đoạn thẳng khi biết độ dài của nó. Đây chính là nội dung bài hôm nay của chúng ta. Bài tập: x A C B y Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có: AC + CB = AB BC = AB – AC = 40 – 25 = 15 ( cm ) Vậy BC = 15 ( cm ) Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia. ( 18 phút ) GV: Cho HS đọc nội dung của ví dụ 1 ( SGK / 122 ). HS: Đọc bài. GV: Để vẽ đoạn thẳng OM thì ta cần xác định gì trước ? HS: Hai mút của nó. GV: Ta đã biết mút nào và chưa biết mút nào ? HS: Trả lời. GV: Vậy ta chỉ cần xác định mút M. Để vẽ đoạn thẳng ta dùng những dụng cụ nào để vẽ ? HS: Trả lời. GV: Ta sẽ vẽ như thế nào ? HS: Nêu cách vẽ. GV: Cho HS lên bảng vẽ bằng thước và hướng dẫn HS vẽ bằng compa. HS: Vẽ vào vở. GV: Chúng ta đã vẽ bằng hai cách. Vậy qua hai cách vẽ ta vẽ được mấy điểm M ? HS: 1. GV: Nêu nhận xét và cho HS nhắc lại. HS: Nhắc lại. GV: Cho HS đọc ví dụ 2 ( SGK / 122 ). HS: Đọc bài. GV: Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta làm gì ? HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc nội dung phần ví dụ 2 và nêu cách vẽ. HS: Nêu cách vẽ. GV: Trình bày lại cách vẽ và cho hai HS lên bảng vẽ bằng hai cách. HS: Lên bảng vẽ. Cả lớp tự vẽ vào vở. *Củng cố: Trên tia Ox vẽ các đoạn thẳng sau: OG = 3 cm. OH = 2 cm Bằng hai cách: dùng thước và compa. HS: Một HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ hình vào vở. GV: Trong ba điểm O, G, H,điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? HS: Trả lời. GV: Đó cũng chính là nội dung phần 2. 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia: *Ví dụ 1: # O M x 0 1 2 3 4 *Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng chỉ vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị dài ). *Ví dụ 2: ( SHK / 122 ). A B C D y *Củng cố: O G H x 2 cm 3 cm Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia. ( 8 phút ) GV: Cho HS đọc nội dung ví dụ. HS: Đọc bài. GV: Cho HS lên bảng vẽ hình. HS: Lên bảng vẽ. GV: Đề bài yêu cầu ta làm gì ? HS: Trả lời. GV: Hai đoạn thẳng này có gì giống nhau ? Có nhận xét gì về vị trí của ba điểm ? HS: Trả lời. GV: Hạy so sánh hai đoạn thẳng này ? HS: OM < ON vì 2 cm < 3 cm GV: Vậy với OM < ON thì ta có điểm M nằm giữa hai ,điểm O và N. Vậy nếu trên tia Ox có OM = a, ON = b và a < b thì ta kết luận được gì về vị trí của ba điểm O, M, N. HS: Trả lời. GV: Cho HS phát biểu nội dung phần nhận xét ( SGK / 123 ). HS: Phát biểu. GV: Với ba điểm A, B, C thẳng hàng và AB = m, AC = n và m < n thì ta có kết luận gì ? HS: B nằm giữa A và C. 2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: *Ví dụ: O M N x Vì OM < ON ( 2 cm < 3 cm ) nên M nằm giữa O và N. *Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N a O M N x b Hoạt động 4: Củng cố. ( 13 phút ). GV: Bài học hôm nay cho ta biết thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa là gì ? HS: Nếu O, M, N cùng thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O, N. GV: Cho HS đọc bài tập 53 ( SGK / 124 ). HS: Đọc bài. GV: Cho một HS lên vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. GV: Để tính MN ta dựa vào dấu hiệu nào ? HS: Trả lời. GV: Cho một HS lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. HS: Lên bảng làm. GV : Cho HS khác nhận xét. GV: Cho HS đọc bài tập 54 ( SGK / 124 ). HS: Đọc bài. GV: Cho một HS lên bảng vẽ hình . GV: Hướng dẫn và cho HS hoạt động nhóm làm bài. HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Cho HS các nhóm nhận xét bài nhóm bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm đúng và nhanh nhất Bài tập 53 ( SGK / 124 ): O M N x Vì OM < ON ( 3 cm < 6 cm ) nên M nằm giữa O và N. Ta có: OM + MN = ON MN = ON – OM =6 – 3 = 3 ( cm ) Vì OM = 3 cm nên OM = MN Bài tập 54 ( SGK / 124 ): O A B C x Vì OA < OB ( 2 cm < 5 cm ) nên A nằm giữa O và B. Ta có: OA + AB = OB AB = OB – OA =5 – 2 = 3 ( cm ) Vì OB < OC ( 5 cm < 8 cm ) nên B nằm giữa O và C. Ta có: OB + BC = O BC = OC – OB =8 – 5 = 3 ( cm ) Vậy AB = BC. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài cho trước bằng cả hai cách. Làm bài tập 55 – 59 ( SGK / 124 ). D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: