Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng (tiếp)

Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng (tiếp)

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 30 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài 20/8 / 2010
 Ngày dạy: 21/8 / 2010
TiÕt:1
ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra 2’
Giới thiệu chương I
Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
 3. Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
12’
18’
GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C  để đặt tên cho điểm.
Trên hình vẽ có mấy điểm?
Cho hình 2 có mấy điểm?
 N 
GV:ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn.
?Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó?
Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? 
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
Cho hình vẽ sau:
Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? 
Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Quan sát hình 5:
 C 
 E
Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng? 
Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống?
Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hia điểm không thuộc đường thẳng a?
1.Điểm:
- Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm.
*Quy ước; Nói hia điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
2.Đường thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái in thường a,b,cđể đặt tên cho đường thẳng.
Ví dụ : Đường thẳng a
	a
3.Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng. 
-Điểm A thuộc đường thẳng d
 Kí hiệu: A d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: B d 
? Nhìn hình 5: 
 C a
 E
a.Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a.
c.
 C B 
 D E
III.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’)
Xem lại vở ghi , sách giáo khoa 
Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK – 104)
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài 27/8 / 2010
 Ngày dạy: 28/8 / 2010
TiÕt:2
	BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra 4’
 Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b.
 Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.
 3. Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
20’
5’
GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C thẳng hàng?
Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng?
GV:Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng?
GV:Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
HS:Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đường thẳg trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm không thuộc đường thẳng đó.
GV:Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
HS:Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước để gióng.
GV:Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng khôg ? vìSao?
GV:Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV:Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không?
Củng cố:
Trả lời miệng bài tập 11?
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
 M R N
a.Điểm..nằm giữa hai điểm M và N.
b. Hai điểm R và M nằm  đối với điểm M.
c.Hai điểm. nằm khác phía đối với .
Làm bài tập bổ sung sau:
Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
-Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
 A C D
- Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
 A C
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 A C B
Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hình vẽ ta nói:
Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
Hai điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C.
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Nhận xét: ( SGK – 106)
*Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng 
–Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
3.Bài tập:
Bài 11(SGK – 107)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
 M R N
a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M.
c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
	III.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’)
Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là:
+ Thế nào là ba điểm thẳng hàng
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào
+ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
Về nhà làm bài tập 13,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT - )
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài 10/9 / 2010
 Ngày dạy: 11/9 / 2010
TiÕt:3
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt.
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
-Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra 3’
 Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng?
 Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3. Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
13’
18’
7’
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào?
Bài tập:
GV:cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.cho biết có mấy đường thẳngđi qua P, Q?
GV: Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
GV:Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi 
qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? 
GV:Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ?
Đó là những cách nào?
Yêu cầu làm ? Hình 18
GV:Cho 3 điểm A,B,C không thẳg hàng, vẽ đường thẳng AB,AC Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS Hai đường thẳng có 1 điểm chung là A .
Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
GV:Có trường hợp :Hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
GV đó là hai đường thẳng trùng nhau.
GV: Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
Hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung.
Hai đường thẳng song song có không có điểm chung nào?
Củng cố:
Yêu cầu làm bài 15:
Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai.
Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B . 
Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
1.Vẽ đường thẳng:
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau:
Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .2.Tên đường thẳng:
C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó.
C2: Dùng một chữ cái in thường.
 a
C3:Dùng hai chữ cái in thường .
 x y
? Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì gọi tên như thế nào?
 . . .
 A C D
Có 6 cách gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,. 
3.Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau:
 +Hai đường thẳng trùng nhau:
 . . .
 A C D
+ Hai đường thẳng cắt nhau:
+Hai đường thẳng song song:
 a b
 x y
*Chú ý: (SGK – 108)
4.Bài tập :
Bài 15:Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai.
Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đúng)
Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đúng)
III.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:( 3’)
Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài.
Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109)
được kỹ nội dung thực hành trang 110.
Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây	
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài 17/9 / 2010
 Ngày dạy: 18/9 / 2010
TiÕt:4
THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niêm ba điểm thẳng hàng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn.
II.CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị dụng cụ tại phòng thiết bị, HS mang thiết bị ra thực hành
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
7’
10’
9’
16’
GV nêu nhiệm vụ thực hành:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B 
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.
GV: Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp:
Cách làm: SGK
GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C)
Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà giáo viên cho trước.
Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá nhân)
2.Thái độ , ý thức thực hành 
3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt – khá - trung bình 
GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
1.Nhiệm vụ:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột ... y đoạn thẳng trên 
 cùng một tia? Đó là những đoạn thẳng nào?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON?
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 
 hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào 
 nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Cho HS nêu nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của 
 bài toán. 
GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Ta có hệ thức nào? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 
 hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 
 cho học sinh. 
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
O
·
M
·
0
1
2
Ví dụ 1: (SGK)
 Cách vẽ 
+ Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao cho vạch 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox
+ Vạch số 2 của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.
Nhận xét: 
(SGK)
Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB
(SGK)
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Giải
O
M
N
x
2cm
3cm
Áp dụng ví dụ 1 ta có:
Nhận xét:
(SGK)
Bài tập 53 trang 124 SGK 
Hướng dẫn 
O
M
N
(b - a) : 2 + 1 (Phần tử)
x
3cm
6cm
Vì M nằm giữa O và N nên
OM + MN = ON
3 + MN = 6
NM = 6 – 3 = 3
Vậy MN = OM = 3 (cm)
4. Củng cố 2’
– Muốn vẽ đoạn thẳng có đô dài cho trước có mấy cách?
 Đó là những cách nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK .
5. Dặn dò 1’
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 SGK;
– Chuẩn bị bài mới.
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài 11/11 / 2010
 Ngày dạy: 13/11 / 2010
TiÕt:12
	TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU 
Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng.
Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn 
II. CHUẨN BỊ 
 Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
 Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng 3’
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
17’
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Vẽ hình lên bảng và giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
GV Điểm M có quan hệ thế nào với A, B?
 Khoảng cách từ M đến A như thế nào so 
 với từ M đến B?
GV: Cho HS nêu khái niệm.
GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt lên bảng.
GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm
tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
GV: M quan hệ thế nào với đoạn thẳng AB?
GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì?
GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu?
Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ hai gấp giấy can (giấy trong)
GV: Cho HS trả lời ? SGK 
GV: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Cho HS trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Cho HS nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu? 
Đó là những yêu cầu nào?
GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
A
M
u
B
 M là trung điểm của AB
Khái niệm:
(SGK)
M là trung điểm của AB nếu:
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB
Giải 
Ta có: AM +MB = AB vàAM = MB
Suy ra: AM = MB = cm
Cách 1
Trên tia AB vẽ M sao choAM= 3cm
Cách 2
Gấp giấy can (giấy trong)
 ? Hướng dẫn 
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ.
Bài tập 60 trang 125 SGK 
Hướng dẫn 
O
A
B
x
TiÕt:12
2cm
4cm
a)Điểm A nằm giữa hai điểm Ovà B
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên :OA + AB = OB
 2 + AB = 4 
 AB = 4 – 2 
 AB = 2
Vậy AB + OA = 2 (cm)
c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB.
Vì : + A nằm giữa hai điểm O, B 
+ A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB.
4. Củng cố 2’
– Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn 
 thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK 
5. Dặn dò 1’
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK. 
– Chuẩn bị phần ôn tập.
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài 16 /11 / 2010
 Ngày dạy: 18 / 11 / 2010
TiÕt:13
	ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? 3’
3. Bài ôn tập
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
7’
7’
8’
7’
Hoạt động 1: Nhận biết các hình
GV: Em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó?
GV: Cho HS nêu tên các hình đã học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 2: Nhắc lại tính chất 
GV: Các hình trên có những tính chất nào?
Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 3: Bài tập vân dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào?
 Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
Hãy so sánh AM và MB?
Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 4: Vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Bài toán cho biết gì?
Độ dài AM là bao nhiêu?
Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 5: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Em hãy so sánh OA và OC?OB và OD?
GV: Điểm O có quan hệ gì với các đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
I. Các hình
(SGK)
II. Tính chất 
(SGK)
III. Bài tập 
Bài tập 6 SGK 
Hướng dẫn 
A
M
TiÕt:13
B
6cm
3cm
Giải 
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6
b) M nằm giữa A vàB 
AM +MB =AB 
3 +MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3
Vậy MA = MB = 3
c) M là trung điểm của AB vì 
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
Bài tập 7 SGK 
Hướng dẫn 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Nên AM = MB =
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm
A
TiÕt:14
M
B
Bài tập 8 SGK 
Hướng dẫn 
O
x
TiÕt:15
y
t
z
B
A
TiÕt:16
C
D
O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD
4. Củng cố 2’
 – GV hệ thống lại các dạng toán thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng toán đó.
 – Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
5. Dặn dò 1’
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài 25/11 / 2010
 Ngày dạy: 27/11 / 2010
TiÕt:14
	KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
II. CHUẨN BỊ 
 Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài. 
 Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài kiểm tra: Phát đề. 
 MA TRẬN
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
 Điểm 
 Đường thẳng
2
 1
2
 1
1 
 0.5 
2.5
Tia
2
 1
1 
 0.5 
1.5
Đoạn thẳng 
2
 1 
1
 1 
3 
 1.5 
3.5
 Trung điểm của đoạn thẳng 
1 
 0.5 
1 
 1 
1 
 1 
2.5
TỔNG
 3.5
3
3.5
10
ĐỀ BÀI
 Câu 1: a.Vẽ ba điểm A,B,C không thẳng hàng.vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm trên.
 b. Hình vẽ trên có mấy đường thẳng?hãy viết tên các đường thẳng đó.
 c. Hình vẽ trên có mấy đoạn thẳng? hãy viết tên các đoạn thẳng đó.
 d.Trên hình vẽ đó hãy viết tên hai tia gốc A,hai tia gốc B.
Câu 2: Trên tia Ox xác định hai điểm A,B sao cho OA = 7cm; OB = 3cm
 a,Tính AB
 b,Cũng trên tia Ox xác định điểm C sao cho OC = 5cm. Tính BC?
 c,Tính AC
 d, C có phải là trung điểm của đoạn AB không? Vì sao?
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:
a, vẽ hình chính xác 1 điểm 
b, Ba đường thẳng :AB ,BC ,CA 1 điểm
c, Ba đoạn thẳng : AB ,BC ,CA 1 điểm
d, Tia gốc A : AB ,AC tia gốc B: BA , BC 1 điểm
câu 2:
Vẽ hình đúng 1 điểm
 a, AB= 4 cm 1 điểm
 b, BC = 2 cm 1 điểm
 c, CA = 2 cm 1 điểm
 d, C là trung điểm của AB vì BC=CA=AB/2 2 điểm
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài / 2010
 Ngày dạy: / 2010
TiÕt:15
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài / 2010
 Ngày dạy: / 2010
TiÕt:16
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
 Ngày soạn bài / 2010
 Ngày dạy: / 2010
TiÕt:17
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
 Ngày tháng năm 2010
kÝ duyÖt cña BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6(1).doc