I.MỤC TIÊU:
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giửa hai điểm còn lại.
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giửa.
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ.
GV: Hãy vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b, A a.
Vẽ điểm N a và N b.
HS: lên bảng vẽ.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
GV: Về vị trí ba điểm A, M, N có gì giống nhau?
HS: Cùng nằm trên đường thẳng a.
GV: Giới thiệu: ba điểm A, M, N cùng nằm trên đường thẳng a nên ta gọi ba điểm A, M, N thẳng hàng.
GV: Vẽ hình và giới thiệu ba điểm A, C, D thẳng hàng; Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
GV: Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Khi nào ba điểm không thẳng hàng?
HS: Trả lời.
GV: Cho 2 HS lên bảng vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng và ba điểm C, D, E không thẳng hàng.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Vậy để vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm như thế nào?
HS: Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuôc đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng.
GV: Cho HS thực hành vẽ vào vở.
GV: Ba điểm thẳng hành khi nào?
HS: Cùng nằm trên một đường thẳng.
GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không, ta nên làm như thế nào?
HS: Dùng thước thẳng.
GV: Một đường thẳng có bao nhiêu điểm thuộc nó? Bao nhiêu điểm không thuộc nó?
HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng và vô số điểm không thuộc đường thẳng.
GV: Mà ta có ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì thẳng hàng nên ta có nhận xét gì về các điểm này?
HS: Có vô số điểm thẳng hàng và có vô số điểm không thẳng hàng.
GV: Chốt lại kiến thức. Cho HS làm bài tập 9 (SGK/106)
HS: Làm bài. 1.Thế nào là ba điểm không thẳng hàng?
A C D
A, C, D thẳng hàng
B
A C
A, B, C không thẳng hàng.
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
Tuần 1 Ngày soạn: 20-8-2010 Tiết 1 Ngày dạy: 24-8-2010 Chương I: ĐOẠN THẲNG. Bài 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. I.MỤC TIÊU: Kiến thức : HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, tên đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Quan sát các hình ảnh thực tế. II.CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, HS: SGK, thước thẳng, III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dặn dò GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. GV: giới thiệu nội dung của chương I (SGK) Hoạt động 2: Điểm GV: Giới thiệu: môn hình học đơn giản nhất là điểm. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó ta biết được cách biểu diễn điểm. HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Vẽ một chấm nhỏ trên bảng rồi đặt tên. Giới thiệu: người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. HS: Vẽ vào vở. GV: Vậy để vẽ một điểm ta sẽ thực hiện những bước nào? HS: Trả lời. GV: Mời HS lên bảng vẽ một số điểm. HS: Lên bảng vẽ. GV: Nhận xét và nhắc lại cách vẽ. GV đặt vấn đề: Thầy muốn vẽ thêm một điểm có tên giống điểm của bạn được không? HS: Trả lời. GV: Kết luận: vậy một tên chỉ dùng cho một điểm hay những điểm khác nhau thì có tên khác nhau. HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Cho HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK/103). Ở mỗi hình, mỗi điểm có mấy tên? HS: Ở hình 1,mỗi điểm có 1 tên. Ở hình 2, mỗi điểm có 2 tên. GV: Vậy ta có thể kết luận được gì về số lượng tên của một điểm? HS: Một điểm có thể có nhiều tên. GV: Giới thiệu: ở hình 1, ta có 3 điểm A, B, M phân biệt. Ở hình 2, ta có điểm A trùng với điểm C ( Điểm có hai tên là A và C). HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Giới thiệu quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. HS: Lắng nghe. GV: Lưu ý HS: bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm. HS: Ghi bài. 1.Điểm: lA lB lM Hình 1 Ba điểm phân biệt AlC Hình 2 A trùng C Tên điểm dùng chữ cái in hoa như A, B, C, Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên. *Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hoạt động 3: Đường thẳng GV: Các em có thể cho thầy một vài ví dụ về các vật có dạng thẳng. HS: Thước, sợi dây, GV: Kết luận: Những vật đó có dạng như vậy chính là hình ảnh của đường thẳng. Giới thiệu: Đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả bằng sợi chỉ căng, mép bảng, mép bàn thẳng, HS: Lắng nghe. GV: Cho HS quan sát hình 3(SGK/103). Hình 3 vẽ hai đường thẳng, em hãy cho biết đây là những đường thẳng nào? HS: Đường thẳng a và đường thẳng p. GV: Em có nhận xét gì về tên của đường thẳng trên? HS: Tên là chữ cái in thường. GV: Vậy dựa vào hình trên, em nào hãy cho thầy biết: làm thế nào để vẽ một đường thẳng? HS: Đầu tiên, ta dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Sau đó dùng chữ cái in thường để đặt tên. GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai đường thẳng và đặt tên. HS: Lên bảng vẽ, các HS còn lại tự vẽ hình vào vở. GV: Ta có thể kéo dài đường thẳng về hai phía. Dùng thước vẽ kéo dài đường thẳng về hai phía. Vậy đường thẳng có thể bị giới hạn về hai phía không? Vì sao? HS: Trả lời. GV: Vẽ một đường thẳng và trên đó xác định một số điểm. Vậy mỗi đường thẳng có thể có bao nhiêu điểm? HS: Vô số điểm. GV: Nhắc lại. GV: Vẽ hình và yêu cầu HS cho biết trên hình vẽ đường thẳng nào? Điểm nào? Điểm nào nằm trên đường thẳng và điểm nào không nằm trên đường thẳng? lN lB lA lM HS: Trả lời. GV: Vậy có nhận xét gí về vị trí của điểm đối với đường thẳng? HS: Điểm có thể nằm trên đường thẳng hoặc không nằm trên đường thẳng. GV: Nhận xét lại.Giới thiệu: đây cũng chính là nội dung của mục “3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.” HS: Lắng nghe. 2.Đường thẳng: a p Cách vẽ: Dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường để đặt tên a,b,m,n, Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó Ví dụ: (HS tự vẽ vào vở) Hoạt động 4: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. GV: Cho HS đọc nội dung phần 3(SGK). HS: Đọc bài. GV: Vẽ hình và giới thiệu các cách gọi và kí hiệu, : Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm A nằm trên đường thẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A. Đường thẳng d chứa điểm A. HS: Lắng nghe. GV: Yêu cầu HS nếu các cách goi khác nhau về kí hiệu : Cd, Ed. HS: Phát biểu. GV: Vậy từ hình vẽ ta có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường thẳng và điểm? HS: Với bất kí đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng đó và những điểm không thuộc đường thẳng đó. GV: Nhận xét lại. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng: lB lA Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu là Ad . Điểm B thuộc đường thẳng d. Kí hiệu là Bd . Hoạt động 5: Củng cố GV: Cho HS đọc phần ? (SGK/104). HS: Đọc bài. GV: Cho HS trả lời miệng câu a, cho HS lên bảng làm câu b, c. HS: Lên bảng làm. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1 (SGK/104). HS: Đọc đề bài. GV: Cho hai HS lên bảng cùng làm. HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 3 HS: Đọc đề bài. GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời phần bài tập. HS: Trả lời ? Hình 5 (SGK/104): a lE lC a)Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a. b) Ca ; Ea c) HS tự vẽ. Bài tập 3(SGK/104): a)Điểm A thuộc đường thẳng n,p.Kí hiệu: An ; Ap Điểm B không thuộc đường thẳng m,n,p. Bm ; Bn ; Bp b)Các đường thẳng đi qua điểm B là m,n,p. Kí hiệu: Bm ; Bn ; Bp Các đường thẳng đi qua điểm C là m,p. Kí hiệu: Cm ; Cp c) Điểm D nằm trên đường thẳng q. Kí hiệu:Dq Điểm D không nằm trên đường thẳng m,n,p. Kí hiệu: Dm ; Dn ; Dp IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại cách vẽ điểm, đường thẳng, cách đặt tên. Biết được cách đọc hình, các quy ước, kí hiệu. Làm các bài tập 2-6(SGK/104, 105), 1,2,3(SBT) Tuần 2 Bài 2: Ngày soạn: 30-8-2010 Tiết 2 Ngày dạy: 31-8-2010 I.MỤC TIÊU: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giửa hai điểm còn lại. HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giửa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng, SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ. GV: Hãy vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho Ma, Ab, Aa. Vẽ điểm Na và Nb. HS: lên bảng vẽ. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? GV: Về vị trí ba điểm A, M, N có gì giống nhau? HS: Cùng nằm trên đường thẳng a. GV: Giới thiệu: ba điểm A, M, N cùng nằm trên đường thẳng a nên ta gọi ba điểm A, M, N thẳng hàng. GV: Vẽ hình và giới thiệu ba điểm A, C, D thẳng hàng; Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. GV: Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào? HS: Trả lời. GV: Khi nào ba điểm không thẳng hàng? HS: Trả lời. GV: Cho 2 HS lên bảng vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng và ba điểm C, D, E không thẳng hàng. HS: Lên bảng vẽ. GV: Vậy để vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm như thế nào? HS: Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuôc đường thẳng đó. Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng. GV: Cho HS thực hành vẽ vào vở. GV: Ba điểm thẳng hành khi nào? HS: Cùng nằm trên một đường thẳng. GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không, ta nên làm như thế nào? HS: Dùng thước thẳng. GV: Một đường thẳng có bao nhiêu điểm thuộc nó? Bao nhiêu điểm không thuộc nó? HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng và vô số điểm không thuộc đường thẳng. GV: Mà ta có ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì thẳng hàng nên ta có nhận xét gì về các điểm này? HS: Có vô số điểm thẳng hàng và có vô số điểm không thẳng hàng. GV: Chốt lại kiến thức. Cho HS làm bài tập 9 (SGK/106) HS: Làm bài. 1.Thế nào là ba điểm không thẳng hàng? A C D A, C, D thẳng hàng B A C A, B, C không thẳng hàng. Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. GV: Vẽ hình và yêu cầu HS cho biết ba điểm này là ba điểm gì? HS: Ba điểm thẳng hàng. GV: Vị trí của các điểm này như thế nào với nhau? HS: Trả lời. GV: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? HS: Một GV: Vậy trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc phần chú ý SGK/106. GV: Lưu ý HS: nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm đó thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A C B - B, C nằm cùng phía đối với điểm A. - A, C nằm cùng phía đối với điểm B. - A và B nằm khác phía đối với điểm C. - C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còm lại. Hoạt động 4: Củng cố GV: Khi nào ba điểm thẳng hàng? Khi nào ba điểm không thẳng hàng? HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc bài tập 9 SGK HS: Đọc bài và lên bảng làm bài. GV: Cho HS nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 11, 12 SGK và cho HS đứng tại chổ trả lời. HS: Đọc bài và trả lời. Bài tập 9(SGK/106): Bộ ba điểm thẳng hàng: B,D,C; A,E,B ; D,E,G. Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: A,B,D; A,E,G Bài tập 11(SGK/107): R Cùng phía. Hai điểm M, N nằm khác phía đối với R Bài tập 12(SGK/107): N M N,P IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại bài học. Làm bài tập 8,10,13,14 (SGK/106,107); 6-13 (SBT) Tuần 3 Bài 3: Ngày soạn: 5-9-2010 Tiết 3 Ngày dạy:7-9-2010 I.MỤC TIÊU: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, lưu ý HS có vô số đường thẳng không đi quaq hai điểm phân biệt. HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng: song song, trùng nhau, cắt nhau. Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. II.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng, SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC: Hoạt động của thầy và tr ... vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M, N và các đường thẳng không đi qua M, N. HS: Lên bảng vẽ. GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm và không đi qua hai điểm? HS: Trả lời. GV: Nhận xét lại. 1.Vẽ đường thẳng: A B *Cách vẽ: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm. Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. *Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B Hoạt động 3: Tên đường thẳng GV: Như ta đã học ở các tiết trước, tên của đường thẳng được đặt như thế nào? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu cho HS các cách đặt tên khác và vẽ hình lên bảng. HS: Lắng nghe và vẽ hình vào vở. GV: Cho HS đọc phần ? (SGK/108). HS: Đọc bài. GV: Nhắc lại cách gọi tên bằng cách nêu tên hai điểm mà đường thẳng đi qua. Cho HS Trả lời miệng. HS: Trả lời. GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ hai đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì giống nhau? HS: Có điểm A chung. GV: Ngoài điểm A còn điểm nào chung nữa? HS: Không. GV: Giới thiệu hai đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. GV: Có khi nào hai đường thẳng có vô số điểm chung không . HS: Trả lời. GV: Giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau. 2.Tên đường thẳng: A B Đường thẳng AB ( hoặc BA) x y Đường thẳng xy hoặc yx d Đường thẳng d Có 3 cách đặt tên: Dùng một chữ cái in thường. Dùng hai chữ cái in hoa. Dùng hai chữ cái in thường. Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. GV: Vẽ hình và cho HS nhắc lại: hai đường thẳng có một điểm chung gọi là gì? Có vô số điểm chung gọi là gì? HS: Trả lời. GV: Ngoài hai trường hợp trên thì ta còn trường hợp nào nữa? HS: Không có điểm chung. GV: Giới thiệu đường thẳng song song. HS: Lắng nghe. GV: Giới thiệu phần chú ý trong SGK/109.Yêu cầu HS cho ví dụ về các hình ảnh thực tế của hai đường thẳng cắt nhau, song song. HS: Hai HS nêu ví dụ. GV: Cho hai HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt và đặt tên. HS: Lên bảng vẽ. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho hai đường thẳng a, b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó. HS: Lên bảng vẽ. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Vẽ hai đường thẳng và hỏi hai đường thẳng này có cắt nhau không? HS: Trả lời. b a 3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: B A C Đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A x y z t Hai đường thẳng xy và zt song song nhau A B C Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau *Chú ý: Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. Hoạt động 5: Củng cố GV: Hãy cho biết các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. HS: Trả lời. GV: Vẽ ba đường thẳng và yêu cầu HS đặt tên bằng 3 cách khác nhau. HS: Lên bảng đặt tên. GV: Cho HS đọc đề bài tập 15(SGK/109). HS: Đọc đề bài. GV: Cho HS dựa vào hình vẽ và đứng tại chổ trả lời. HS: Trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét. HS; Nhận xét . GV: Cho HS đọc đề bài tập 16(SGK/109). HS: Đọc đề bài. GV: Cho HS trả lời. HS: Trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét. HS; Nhận xét . GV: Cho HS đọc đề bài tập 17, 18 (SGK/109). HS: Đọc đề bài GVCho HS Lên vẽ hình HS: Lên vẽ hình. GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời. HS: Trả lời. Bài tập 15(SGK/109). a)Đúng. b)Đúng. Bài tập 16(SGK/109): a) Tại vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. b) Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không. Bài tập 17 (SGK/109): Có tất cả 6 đường thẳng: AB, BC, CD, DA, AC, BD A B C D Bài tập 18 (SGK/109): Có 4 đường thẳng phân biệt: QM, QN, QP, MN Q M N P IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm bài tập 19, 20, 21(SGK/109,110); 15, 16, 17, 18(SBT). Đọc trước bài thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định và một sợi dây. Tuần 4 Bài 4: Ngày soạn: 12-9-2010 Tiết 4 Ngày dạy: 14-9-2010 I.MỤC TIÊU: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. II.CHUẨN BỊ: GV: 3 cọc tiêu, 3 dây dọi, 1 búa đóng cọc. HS: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thục hàng chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn được sơn hai đầu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoãng 1,5m. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ. GV: Phổ biến nhiệm vụ của bài thực hành. HS: Lắng nghe. GV: Cho HS nhắc lại nhiệm vụ. HS: Nhắc lại. GV: Vậy khi đã có những dụng cụ trong tay thì chúng ta cần tiến hành làm như thế nào ? 1.Nhiệm vụ: Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cọc mốc A và B. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm GV: Cho HS đọc phần 3”Hướng dẫn cách làm” (SGK/110, 111). HS: Đọc bài. Cả lớp chú ý lắng nghe. GV: Cho HS quan sát hai hình vẽ 24, 25(SGK/111) trong thời gian 3 phút. HS: Quan sát hai hình. GV: Nêu các bước làm và cho HS nhắc lại. HS: Nhắc lại cách làm. GV: Làm mẫu cho HS quan sát bằng các thao tác chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C .(C nằm giữa A và B; C nằm giữa A và B). GV: Cho hai HS lên lớp làm mẫu cho cả lớp quan sát. HS: Thực hành, mỗi HS thực hiện một trường hợp của C. Cả lớp quan sát. 2.Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: HS1 đứng ở A, HS 2 cầm cọc tiểu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: HS 1 ra hiệu cho HS 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khí đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 3: HS thực hành theo nhóm GV: Cho các nhóm hoạt động. HS: Nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thực hành theo các bước đã được hướng dẫn. GV: Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. HS: Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1)Chuẩn bị thực hành (Kiểm tra từng cá nhân). 2)Thái độ, ý thức thực hành (Cụ thể từng cá nhân). 3)Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – khá- trung bình(hoặc có thể tự cho điểm). Hoạt động 4: Nhận xét – Đánh giá GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. GV: Tập trung HS và nhận xét toàn lớp Hoạt động 5: Kết thúc buổi thực hành GV: Cho HS vệ sinh tay chân, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. HS: Vệ sinh tay chân và cất dụng cụ. IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Xem trước bài 5”Tia” Tuần 5 Bài 5: Ngày soạn:19-9-2010 Tiết 5 Ngày dạy:21-9-2010 I.MỤC TIÊU: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân loại hai tia chung gốc. Biết phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II.MỤC TIÊU: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tia GV: Cho HS lên bảng vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng xy. HS: Lên bảng vẽ hình, các HS khác ghi bài và vẽ hình vào vở. GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O. HS: Lắng nghe và dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. GV: Vậy thế nào là một tia gốc O? HS: Trả lời. GV: Trên hình vẽ trên có mấy tia góc O? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu tên của hai tia là Ox, Oy ( hay nửa đường thẳng Ox, Oy). HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Dựa vào hình vẽ hãy cho nhận xét về tia? HS: Bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. GV: Nhắc lại và nhấn mạnh: để gọi tên một tia ta gọi tên gốc trước. GV: Cho HS đọc bài tập 25(SGK/113). HS: Đọc bài. GV: Cho HS lên bảng vẽ hình. HS: Ba HS lên bảng vẽ hình. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Vẽ hình và yêu cầu HS đọc tên các tia trên hình. m y O x HS: Đọc hình. GV: Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì? HS: Cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc O. GV: Giới thiệu: hai tia trên gọi là hai tia đối nhau. 1.Tia: x O y Tia Ox và tia Oy Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O. Bài tập 25(SGK/113): a) A B b) A B c) A B Hoạt động 3: Hai tia đối nhau. GV: Cho HS quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy. HS: Quan sát và trình bày. GV: Giới thiệu: Ox và Oy là hai tia đối nhau Hai tia chung gốc Hai tia tạo thành một đường thẳng GV: Điểm O nằm trên đường thẳng xy là góc chung của hai tia đối nhau. GV: Ghi bảng và cho HS đọc phần nhận xét (SGK/112). HS: Đọc bài. GV: Cho HS vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn và chỉ rõ từng tia trên hình. HS: Trình bày. GV: Cho HS đọc phần ?1(SGK/112). HS: Đọc bài. GV: Cho HS đọc hình và trả lời câu hỏi. HS: Trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Hai tia AB, Ay có phải là hai tia đối nhau không? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu đây là hai tia trùng nhau. 2.Hai tia đối nhau: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. *Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1(SGK/112): x A B y a)Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc. b)các tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau. GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB và dùng phấn đỏ vẽ tia Ax. Có nhận xét về hai nét phấn? HS: Trùng nhau. GV: Cho HS quan sát hình và cho biết đặc điểm của hai tia AB, Ax ? HS: Mọi điểm của tia này đều thuộc tia kia và ngược lại. GV: Giới thiệu: Hai tia AB, Ax là hai tia trùng nhau. HS: Lắng nghe. GV: Cho HS quan sát hình 28(SGK/112) và cho biết các tia trùng nhau. HS: Trà lời. GV: Giới thiệu hai tia phân biệt. Cho HS đọc phần chú ý. HS: Đọc bài. GV: Cho HS đọc phần ?2(SGK/112). HS: Đọc bài và trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. 3.Hai tia trùng nhau: A B x Tia AB và tia Ax trùng nhau. *Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt. ?2 (SGK/112): B y O A x a)Tia OB trùng với tia Oy. b)Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c)Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. Hoạt động 4: Củng cố GV: Cho HS đọc bài tập 22(SGK/112). HS: Đọc bài và đứng tại chổ trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 22(SGK/112): B A C c)Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia CA và CB trùng nhau. Hai tia BA và BC trùng nhau. IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Nắm vững khái niệm : Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài tập 23, 24(SGK/113). Chuẩn bị phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: