Giao án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 (bản 2 cột)

Giao án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía,

nằm giữa.

- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

Gv: G/án,SGK,SBT, Thước thẳng, Bảng phụ

Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a , A b , A a.

3) Vẽ điểm N a và N b.

4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?

* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N, A thẳng hàng Học sinh lên bảng thực hiện

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng

Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?

- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.

- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?

- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?

 Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.

* Củng cố :

 Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9. - Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng

- Vẽ ba điểm thẳng hàng :

 Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.

- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.

- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giao án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Chương I: Đoạn thẳng 
Tiết 1-Đ1. điểm. đường thẳng 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 + Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vẽ điểm, đường thẳng.
 + Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 + Biết sử dụng kí hiệu ẻ, 
 + Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Gv: G/án,SGK,SBT, Thước thẳng, Bảng phụ
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 	 
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giới thiệu chương trình, nội dung, yêu cầu môn học
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Điểm
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm.
- Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước:
 Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý: 
 Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
2. Đường thẳng
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
Hỏi :
 Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
 (Bảng phụ).
–
N
–
M
– B
a
– A
Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n ....
 a
 b
- Học sinh nhận xét.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
- Giáo viên vẽ hình và yêu cầu học sinh quan sát.
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK.
– B
 d 
– A
Điểm A thuộc đường thẳng d : A ẻ d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d:
B d.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
Học sinh trả lời
? C ẻ a ; E a 
Học sinh trả lời bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.
- Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 .
------------------------------------------------------
Ngày........thỏng.........năm..........
Duyệt tổ chuyờn mụn
Tuần 2
Tiết 2-Đ2. Ba Điểm thẳng hàng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, 
nằm giữa.
- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Gv: G/án,SGK,SBT, Thước thẳng, Bảng phụ
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a , A ẻ b , A ẻ a.
3) Vẽ điểm N ẻ a và N b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ị ba điểm M, N, A thẳng hàng
Học sinh lên bảng thực hiện 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
ị Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.
* Củng cố :
 Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
– 
C
– 
B
– 
A
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
– B
– 
C
– 
A
- Vẽ ba điểm thẳng hàng :
 Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng.
 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
- Vị trí các điểm như thế nào với nhau kể từ trái qua phải?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
- Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Giáo viên chú ý cho học sinh 
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
–
 B
–
 C
– 
A
C và B cùng phía với A.
A và C cùng phía với B.
A và B khác phía với C.
C nằm giữa A và B.
* Nhận xét :
 SGK.
Học sinh trả lời.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 11 SGK 107
Giáo viên cho nhận xét.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
a) R
b) Cùng phía
c) M và N (1)
 R (2)
Học sinh nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT.
------------------------------------------------------
Ngày........thỏng.........năm..........
Duyệt tổ chuyờn mụn
Tuần 3
Tiết 3 -Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đường thẳng cắt nhau, song song.
 + Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
- Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
II. Chuẩn bị:
Gv: G/án,SGK,SBT, Thước thẳng, Bảng phụ
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
3) Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
1 học sinh lên bảng trả lời và vẽ, các học sinh khác làm bài tập vào giấy nháp.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Vẽ đường thẳng
- Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Cho HS làm bài tập :
 Cho 2 điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Có mấy đường thẳng đi qua P và Q ? Số đường vẽ được .
Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
(Giáo viên dùng phấn mầu đặt tên cho đường thẳng)
- Yêu cầu HS làm ? H1.
- Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm chung là A, còn có điểm chung nào nữa không ?
- Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
- Có thể xảy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
a) Vẽ đường thẳng :
1 học sinh đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK
Nhận xét: SGK
 Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q
Có vô số đường đi qua P và Q
2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng:
- Dùng hai chữ cái in hoa.
- Dùng một chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
?. 
- Hai đường thẳng AB, AC
có một điểm chung A ị đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Hai đường thẳng có vô số điểm chung là hai đường thẳng trùng nhau.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song như SGK
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
- Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó.
- Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ?
- Hai đường thẳng cắt nhau : Có một điểm chung.
- Hai đường thẳng trùng nhau : Có vô số điểm chung.
- Hai đường thẳng song song : Không có điểm chung.
* Chú ý: SGK. 
Học sinh trả lời: Vì hai đường thẳng không giới hạn về 2 phía nên nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau 
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS làm bài tập 16 
Giáo viên yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Giáo viên cho nhận xét và chốt lại cho HS
Bài tập17 SGK
Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng , các HS còn lại làm bài tập và vở
Giáo viên cho nhận xét và chốt lại cho học sinh 
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Bao giờ cũng có đường thẳng đia qua 2 điểm cho trước.
- Vẽ đường thẳng đia qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 không.
-HS có 6 đường 
thẳng: AB; AC;
 AD;BC;BD;CD . 
Học sinh nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 15 , 18 , 19, 20 SGK và 15 , 16 , 17 , 18 SBT.
- Đọc kỹ bài thực hành
------------------------------------------------------
Ngày........thỏng.........năm..........
Duyệt tổ chuyờn mụn
Tuần 4
Tiết 4 - Đ3. thực hành
trồng cây thẳng hàng
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
i. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đường thẳng hàng.
- Kĩ năng: Thực hành ngắm thẳng hàng
- Thái độ: Yêu thích môn học, vận dụng kiến thức toán học vào thực tế
ii. Chuẩn bị: 
Gv: G/án,SGK, Cọc tiêu
Hs:Vở ghi,SGK, Cọc tiêu, dây dọi, bua đóng cọc.Đồ dùng ht
iii. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhiệm vụ
giáo viên thông báo nhiệm vụ cho học sinh 
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu.
- Khi đã có những dụng cụ trong tay ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu cách làm.
2. Tìm hiểu cách làm
- GV làm mẫu.
- Cách làm :
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở A.
 HS2 đứng ở C (giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở C sao cho HS1 thấy A che lấp.
ị Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng.
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C.
- HS đọc mục 3 (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3'.
- Đại diện HS nêu cách làm.
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước lớp. (Mỗi HS thực hiện một TH về vị trí của C đối với A và B).
3. Học sinh thực hành theo nhóm
- Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần.
- Tổ trưởng phân công cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai môc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu :
 1) Chuẩn bị.
 2) Thái độ , ý thức.
 3) Kết quả thực hành.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành từng nhóm.
- Nhận xét toàn lớp.
5. Hướng dẫn về nhà
- HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp.
------------------------------------------------------
Ngày........thỏng.........năm..........
Duyệt tổ chuyờn mụn

Tài liệu đính kèm:

  • docT 1 - 4.doc