Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2010-2011

A.MỤC TIÊU

ã Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.

ã Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.

ã Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

B.CHUẨN BỊ

 GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 I.Ổn định tổ chức:

 II.Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.

 III.Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.

HS nghe GV giới thiệu

HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.

HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

II. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?

HS trả lời câu hỏi?

HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)

 IV.Luyện tập củng cố

+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.

SGK

+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.

(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa

HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )

 

doc 59 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Tuần 1
 Ngày soạn: 20/8/2010 Ngày dạy
Chương I :đoạn thẳng
Tiết 1: điểm . đường thẳng
A.Mục Tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	 Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Hoạt động 1: Điểm
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa:A,B,C,
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
II. Hoạt động 2: Đường thẳng
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là 
dùng chữ cái thường: a,b,m,n,
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
III. Hoạt động 3:Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
+ GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d.
+Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d.
 d A . 
 . B
HS ghi theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi SGK:
 C ẻ a ; E ẽ a
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT	
Ngày soạn: Ngày dạy
 Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. 
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. 
II. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?
HS trả lời câu hỏi?
HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT 
 và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. 
------------------------------------------------------
Ngày soạn 9/9 Ngày giảng:15/9 
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm 
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:	
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK)
Hoạt động2: Tên đường thẳng.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
 B. 
 A 
 . C
* Hai đường thẳng trùng nhau
 A B C
* Hai đường thẳng song song
 a
 b
HS đọc chú ý:
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 21(Tr110)SGK
	+ Làm BT 
+ Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) 
-------------------------------------------------------	
Tuần 4
Ngày soạn 16/9 Ngày dạy 22/9: 
Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.	
B.Chuẩn bị
	GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
	HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức
	II.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Cọc tiêu, dây dọi, búa
 III.Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Thông báo nhiệm vụ:
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
HS trả lời
II. Hướng dẫn cách làm.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm 
III.Thực hành.
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Các nhóm tiến hành các bước thực hành:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
IV. Nhận xét, đánh giá: 
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
	V.Hướng dẫn về nhà:Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGk
Ngày soạn : 20/9 Ngày giảng: 28/9 
Tiết 5 : Tia
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
	HS: Thước thẳng, bút màu.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức	
	II.Kiểm tra bài cũ
	Lồng trong bài học
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tia
+ GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
+ GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O
- Thế nào là một tia gốc O?
+ GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS đọc định nghĩa trong SGK
HS ghi vở.
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên?
+ GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
+ GV ghi nhận xét (SGK).
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
Hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thành một đường thẳng
HS đọc nhận xét (SGK).
?1: 
Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1.
Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
- Bx và By.
Hoạt động3: Hai tia trùng nhau.
+ GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax
 A B x
 Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau
+ Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK.
+ GV: giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV: Thực hiện ?2 SGK
HS quan sát GV vẽ
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
Tia OB trùng với tia Oy.
Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS trả lời miệng
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24)
 V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 25(Tr113)SGK
	+ Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT 
+ Xem trước các bài tập phần luyện tập
Ngày soạn: 1/10 Ngày giảng: 6/10/2010
Tiết 6 : luyện tập
A.Mục Tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hinìh
Luyện kỹ năng vẽ hình.	
B.Chuẩn bị
	GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
	HS: SGK, thước thẳng
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:	
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
Chỉ ra và viết tên 2 tia chun ... dài đoạn thẳng
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
ii.phương tiện
GV:thước thẳng, compa, thước đo góc phấn màu
HS: thước thẳng, compa, thước đo góc
III.các hoạt động trên lớp
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
(Lồng trong bài)
3) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 *Hoạt động 1:đường tròn và hình tròn
Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm 
Gv vẽ đoạn thẳng 
đơn vị qui ước trên 
bảng rồi vẽ đường 
tròn trên bảng.
Lấy các điểm A, B, C .. bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
-Gv: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm
Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
Gv giới thiệu ki hiệu đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O;2cm)
Đường tròn tâm O bán kính R (O;R)
gv giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R)
Điểm nằm bên trong đường tròn: N
Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P
em hãy so sánh
 độ dài các đoạn 
thẳng ON và OM
 OP và OM
Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn và các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?
Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn ( Tiểu học) Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ?
Gv yêu cầu hs qua sát hình 43b SGK
Gv nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn
+Dùng com pa để vẽ đờng tròn
+A,B,C cách O 2cm
HS vẽ đường tròn vào vở:
Đường trong tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R
ON<OM<OP
 *Hoạt động 2:Cung và dây cung
Gv yêu cầu hs đọc sGK
Quan sát hình 44, 45 : AB, CD là hai cung tròn
Cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
 H44 H45
H45:AB là đường kính của (0,R)
Thế nào gọi là đừng kính của đường tròn
-So sánh OB và AB
Gv cho hs làm bài tập 38 ( 91 SGK)
A thuộc (C,2cm) khi nào?
-Cho một HS làm trên bảng , lớp làm tại chỗ
-Cung tròn là một phần đường trong bị giới hạn bởi hai điểm thuộc đường tròn
-Dây cung là đoạn thaẻng nối hai điểm thuộc đường tròn
-Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính
AB= 2. 0B
A thuộc (C,2cm) khi AC=2cm
Vì C thuộc (A,2cm)
AC=2cm
A thuộc (C,2cm)
 *Hoạt động 3:Một công dụng khác của compa
Gv: Compa là dụng cụ chủ yếu để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào khác?
Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
Gv: cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD.Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? Hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng thực hiện.
-Dùng độ mở của com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng
- HS đọc và làm VD2 theo SGK
 4)Luyện tập – củng cố
Bài 39 ( 92 SGK)
-Cho một HS vẽ hình trên bảng, lớp nhận xét
- Cho HS làm theo nhóm
Đại diện một nhóm trình bày trên bảng
Vì C,D ẻ (A;3cm) => CA=DA=3cm
Vì C,D ẻ (B;2cm) => CB=DB=2cm
I ẻ (B;2cm) => IB = 2cm =1/2 AB mà IẻAB nên I là trùn điểm của AB
IK=1cm
Lớp nhận xét
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Bài tập số 40,41,42(92,93 SGK)
Bài tập số 35, 36,37,38 ( 59, 60 SBT)
Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có dạng hình tam giác
Ngày soạn: 25/3 Ngày dạy: 1/4
 Tiết 26:	
Đ 9 . tam giác
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác.
Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác.
II. Chuẩn Bị:
GV: - Thước thẳng; Com pa; Êke; Thước đo góc.
HS: - làm bài tập:SGK.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
	Đường tròn (O:R) là gì? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng. Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD.
Câu hỏi 2:
	Hình tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;3dm) trên bảng . Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính .
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
A
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm tam giác 
GV vẽ hình 53 SGK lên bảng.
 HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?
GV: Giới thiệu đây là tám giác ABC.
Tam giác ABC là gì?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi.
Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC.
.N
.M
C
B
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B, C không thẳng hàng. Ký hiệu DABC
Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB
Hoạt động 4: Vẽ một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó
Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó.
GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn 
HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác.
HS làm bài tập 47 SGK.
C
A
B
Ví dụ: Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm .
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
HS làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi : Có mấy tam giác trên hình đó? điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC? Vì sao không có tam giác BIC?
HS học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà.
Tiết sau : Ôn tập chương II. Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 1/4 . 2011 Ngày dạy: 7/4 /2011
ôn tập chương ii
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Hệ thống hóa kiến thức trong chương, chủ yếu là về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác.
Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản.
II. Chuẩn Bị:
GV: - Thước thẳng; Com pa; Êke; Thước đo góc.
 - bảng phụ vẽ hình tronh phần hoạt động 2; 3; 4.
HS: - làm bài tập 3; 4; 5:SGK.
III. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 2: Đọc hình
x
x
GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
a
 .M
O
Hình 1
.M
y
Hình 2
x
y
O
Hình 3
O
y
Hình 4
y
x
O
Hình 5
x
z
O
y
Hình 6
z
O
x
y
Hình7
O
x
B
y
z
Hình 8
A
C
Hình 9
O
R
Hình 10
Hoạt động 3 : Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng
Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............
Số đo của góc bẹt là .....................
Nếu ............................ thì éxOy = éxOz + ézOy
Tia phân giác của một góc là ..............................
Hoạt động 4: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu 
Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông.
Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy.
Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800.
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC
Hoạt động 5: Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản
Bài tập 3 và 4: 
HS được gọi lên bảng, sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài. 
Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào?
x
Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng?
Bài tập 5và 6:
300
O
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy.
z
 Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được 
300
 số đo của một góc còn lại.
HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách
y
 tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của 
 góc đó với một cạnh của góc. sau đó dùng thước đo góc 
 để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó.
Hoạt động 6: Dặn dò
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn.
Tự ôn tập và củng cố lại kiến thức trong chương.
Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập.
Tiết sau: Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút).
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn :7/4
Ngày dạy: 14/4
Tiết thứ : 28	
KIỂM TRA CHƯƠNG II
(Thời gian 45 phỳt)
I. MỤC TIấU
– Hệ thống hoỏ kiến thức của chương II
– Rốn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải cỏc dạng toỏn
– Đỏnh giỏ quỏ trỡnh hoạt động học của học sinh.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
Ma trận
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
MĐ
Thấp
MĐ cao
1. Nửa mặt phẳng, gúc, số đo gúc
Nhận biết được khỏi niện gúc, gúc kề bự, gúc vuụng, gúc bẹt
 Chỉ ra được tia đối nhau, và cỏc loại gúc
Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1,5 15%
1
1,5 15%
2
3,0 30%
2. Khi nào thỡ . Vẽ gúc cho biết số đo
 Vẽ đỳng gúc khi làm cỏc dạng bài tập liờn quan 
Vận dụng kiến thức tớnh số đo gúc, tia nằm giữa hai tia
Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %
2
3,0đ 30%
2
3,0 30%
3. Tia phõn giỏc. 
Giải thớch được 1 tia là tia phõn giỏc của gúc
Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1,0 10%
1
1,0 10%
4. Đường trũn, tam giỏc
 Vẽ được tam giỏc, đường trũn khi biết cỏc yếu tố liờn quan
Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %
1
2,0 20%
1
2,0 20%
Tổng cộng
1
1,5 đ 15%
2
3,5 đ 35%
3
5,0 đ 50%
6
10điểm
2. Nội dung kiểm tra
Cõu 1: - Gúc là gỡ? 
	 - Thế nào là hai gúc kề bự? 
 - Nờu hỡnh ảnh thức tế của gúc vuụng, gúc bẹt?
Cõu 2: Cho hỡnh vẽ. Hóy đọc tờn
Cỏc gúc nhọn, cỏc gúc từ
Cỏc cặp gúc kề bự
Hai tia đối nhau
Cõu 3: Trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot, Oy sao cho xễt = 30o, xễy = 60o, vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox
Tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ? Vỡ sao ? 
 Tớnh: , . 
 Tia Ot cú là tia phõn giỏc của hay khụng ? Giải thớch. 
Cõu 4: Vẽ tam giỏc ABC biết AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm. 
 Lấy điểm M nằm trong tam giỏc. Vẽ cỏc tia AM, BM và đoạn thẳng MC
III - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Cõu
Gợi ý
10 điểm
1
- Nờu đỳng khỏi niệm gúc
0,5
- Nờu đỳng khỏi niệm gúc kề bự
0,5
- Lấy đỳng hỡnh ảnh của gúc vuụng, gúc bẹt trong thực tế
0,5
2
 - Gúc nhọn: , gúc tự yOz, yOt
0,5
 - Cỏc cặp gúc kề bự: ; và xOt
0,5
- Hai tia đối nhau: Ox, Oy
0,5
3
a/ Vỡ xễt < xễy nờn tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
1
b/ Vỡ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy nờn
0,25
0,5
- Vỡ Oz là tia đối của Ox nờn Oy nằm giữa 2 tia Oz và Ot +=
0,25
Mà: và là hai gúc kề bự nờn = 1800 -=1200
Ta cú: = 1200+300 =1500
0,5
c, Vỡ Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và = nờn Ot là tia phõn giỏc của 
0,25
0,25
4
Vẽ hỡnh đỳng đẹp
và trỡnh bày cỏch vẽ đầy đủ
1
1
Tiết thứ : 29	Tuần : 35	
	trả bài kiểm tra học kỳ II(Phần Hình Học)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh6(2009-2010(LUC).doc