Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

+ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 2. Kỹ năng:

+ Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 3. Thái độ:

+ HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.

II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, đàm thoại.

III. CHUẨN BỊ:

 - Thầy: Thước, phấn màu.

 - Trò : Thước, phấn màu

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph)

Ngày giảng Tiết thứ Lớp Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: ( 13 ph)

? Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b ?

? Vẽ đường thẳng a, M a, A b, A a ?

?Vẽ điểm N a và N b?

Hình vẽ có đặc điểm gì ?

3. Bài mới: ( 22 ph)

tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

11 ph

11 ph HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm ba điểm thẳng hàng.

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?

 ? Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ?

? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?

- Giới thiệu: có nhiều điểm thẳng hàng, có nhiều điểm không thẳng hàng.

HĐ2:Tìm hiểu quan hệ ba điểm thẳng hàng

? Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C ?

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

? Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa 2 điểm M, N “. Thì 3 điểm này có thẳng hàng không ?

- Nhấn mạnh: Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.

- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Vẽ 3 điểm thẳng hàng đường thằng rồi lấy 3 điểm thuộc đt đó.

- Ta dùng thước thẳng để gióng 3 điểm có thẳng hàng không.

Quan sát hình:

- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

Có một điểm duy nhất.

- Có.

-HS lưu ý.

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

 H8a

- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng

 H8b

- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:

 H9

ở H9, ta có:

- Điểm C nằm giữa điểm A và B.

- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.

- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .

* Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 57 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22- 8-2009 Chương I : đoạn thẳng
Tiết 1: Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
 2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , .
 3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.
II. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
III. chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
 - HS : Thước thẳng, mảnh bìa.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: ( 30 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
3 p
9
P
9
P
9 p
HĐ 1:Đặt vấn đề.
Hình đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào ?
HĐ 2: Giới thiệu về điểm.
- Cho HS quan sát H.1: 
 ? Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm ?
 ? Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D ?
? Đọc tên các điểm có trong H.2 ?
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt.
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H
HĐ3: Giới thiệu về đường thẳng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
 ? Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng ?
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng ?
 + Cách viết tên cách viết ?
? Hai đường thẳng khác nhau có mấy tên?
? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
HĐ 4: Điểm thuộc đường thẳng, Điểm không thuộc đường thẳng
- Cho HS quan sát H4.
? Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
Lắng nghe GV trình bày
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa.
- Dùng một dấu chấm nhỏ.
- Một tên chỉ dùng cho 1 điểm.
Một điểm có thể dùng cho nhiều tên.
- Điểm A và C chỉ là một điểm.
- Cặp A và B, B và M ...
HS đọc thông tin trong SGK.
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Quan sát hình 4.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
- Ghi vở.
1. Điểm 
 (h1)
A C 
 (h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng:
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 (h4)
- ở hình 4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
4. Củng cố: ( 5 ph)
? Vẽ đường thẳng x x’ ?
? Vẽ điểm B xx’ ? M nằm trên xx’ ?
? Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N ?
 Yêu cầu HS chữa bài 2, bài 3 SGk ?
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 ph)
- Học bài cũ: điểm và đường thẳng.
- BTVN: 4, 5, 6, 7, SGK
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:29/08/09 Tiết 2:
Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
+ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. 
 3. Thái độ:
+ HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại.
III. chuẩn bị:
 - Thầy: Thước, phấn màu.
 - Trò : Thước, phấn màu
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( 13 ph)
? Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b ?
? Vẽ đường thẳng a, M a, A b, A a ?
?Vẽ điểm N a và N b?
Hình vẽ có đặc điểm gì ?
3. Bài mới: ( 22 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
11 ph
11 ph
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm ba điểm thẳng hàng.
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
 ? Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ?
? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?
- Giới thiệu: có nhiều điểm thẳng hàng, có nhiều điểm không thẳng hàng.
HĐ2:Tìm hiểu quan hệ ba điểm thẳng hàng
? Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C ?
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
? Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa 2 điểm M, N “. Thì 3 điểm này có thẳng hàng không ?
- Nhấn mạnh: Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng đường thằng rồi lấy 3 điểm thuộc đt đó...
- Ta dùng thước thẳng để gióng 3 điểm có thẳng hàng không.
Quan sát hình:
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
Có một điểm duy nhất.
- Có.
-HS lưu ý.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
 H8a
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b 
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B.
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
4. Củng cố: ( 5 ph)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11.
- Yêu cầu Hs trả lời bài 9 SGK ?
Bài tập 11:(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 ph)
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 8; 10 ; 13 ; 14 SGK.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:05/09/09 Tiết 3:
Đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
	+ Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
 2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
 3. Thái độ:
+ Vẽ hình chính xác, cẩn thận đường thẳng đi qua hai điểm.
II. Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại.
III. chuẩn bị:
 - Thầy: Thước thẳng
 - Trò : Thước thẳng 
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( 13 ph)
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng ?
 Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng ?
 ? Vẽ hình trên bảng bài tập 10 SGK ?
3. Bài mới: ( 22 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
7 p
7 p
8 p
HĐ 1: Vẽ đường thẳng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
Yêu cầu HS chữa bài 15 SGK ?
HĐ2:Tên đường thẳng
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Yêu cầu HS làm ? SGK
 ? Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
- GV đặt vấn đề vào mục 3 SGK
HĐ 3: Đưòng thẳng trùng nhau
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì ?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì ?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Có thể vẽ được vô số đường thẳng như vậy.
- Chỉ vẽ được 1 đường thẳng.
 E F
 • •
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng.
- Dùng một chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- AB cắt AC.
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng:
*Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Tên đường thẳng:
- Cách 1: Dùng hai chữ cái in hoa AB.
- Cách 2: Dùng một chữ cái in thường.
- Cách 3: Dùng hai chữ cái in thường.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
4. Củng cố: ( 5 ph)
? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ?
 Với hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ?
- Yêu cầu HS chữa bài 15, 16, 17 SGK
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 ph)
- Học bài cũ: đường thẳng đi qua hai điểm.
- BTVN: 18 -> 20 SGK-T.109
 - Yêu cầu HS đọc trước bài 4.
 Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:12/09/09 Tiết 4:
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
 2. Kỹ năng:
+ Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
 3. Thái độ:
+ Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Phương pháp: Thực hành.
III. chuẩn bị:
 - Thầy: + Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
 	 + Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
 + 05 cọc tiêu
 + 05 quả dọi
 - Trò : Đọc trước nội dung bài thực hành.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
- Kiểm tra suwj chuẩn bị của học sinh về mặt lí thuyết
3. Bài mới: ( 30 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5 p
5 p
20 
p
HĐ 1: Thông báo nhiệm vụ
- Thông báo nhiệm vụ.
? Khi có dụng cụ trong ta tiến hành như thế nào ?
HĐ 2: Tìm hiểu cách làm.
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.
- Làm mẫu trước lớp.
HĐ3: Thực hành theo nhóm.
- GV phân công các nhóm,giao nhiệm vụ cho các nhóm.
_ Quan sát các nhóm thục hành, nhắc nhở , điều chỉnh khi cần thiết
- Nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
- Ghi bài.
- Trình bày cách tiến hành.
- HS đọc mục 3 SGK.
- Lắng nghe GV trình bày.
- Phân nhóm : Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên  
-  ... + . 
* Tính :
 Vì Om là tia phân giác của nên ta có:	
* Tính :
Vì tia Oy là tia nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có:
Mà On là tia phân giác của nên ta có:	
Vậy = + = 350 + 200 = 550
1đ
2đ
2đ
0,5đ
4. Củng cố: GV thu bài kiểm tra và nhận xột bài làm của HS
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: 
- Đọc trước bài đường trũn
- Tiết sau mang theo Compa.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Tiết 24
ĐƯỜNG TRềN
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: HS hiểu đường trũn, hỡnh trũn là gỡ? Hiểu cung, dõy cung, đường kớnh, bỏn kớnh.
2. Kĩ năng: Cú kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường trũn, cung trũn.
3. Thỏi độ: Rốn kĩ năng vẽ hỡnh cẩn thận, chớnh xỏc và đẹp.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trỡnh; hoạt động nhúm; thực hành ngoài trời, nờu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
1/ GV: + 1 giỏc kế, 
 + 2 cọc tiờu dài 1,5 m cú 1 đầu nhọn, 1 cọc tiờu ngắn 0,3m; 
 + 1 bỳa đúng cọc.
 + 6 giỏc kế cho 6 nhúm
 + Chuẩn bị địa điểm thực hành
 2/ HS: Cựng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới: ( 30 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ 
Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’)
	GV vẽ hỡnh và giới thiệu thế nào là đường trũn tõm O, bỏn kớnh R và kớ hiệu.
	GV vẽ cỏc điểm M, N, P và yờu cầu HS cho biết điểm nào nằm trờn, điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài đường trũn.
	GV giới thiệu tiếp thế nào là hỡnh trũn.
	HS chỳ ý theo dừi.
	HS nhỡn hỡnh vẽ và đứng tại chỗ trả lời nhanh	.
	HS theo dừi và nhắc lại khỏi niệm hỡnh trũn.
1. Đường trũn và hỡnh trũn: 
O
R
P
N
M
O
M
Đường trũn tõm O, bỏn kớnh R là hỡnh gồm cỏc điểm cỏch O một khoảng bằng R. Kớ hiệu: (O;R).
	Điểm M nằm trờn đường trũn.
	Điểm N nằm trong đường trũn.
	Điểm P nằm ngoài đường trũn.
Hỡnh trũn là hỡnh gồm cỏc điểm nằm trờn đường trũn và cỏc điểm nằm bờn trong đường trũn đú.
Hoạt động 2: (10’)
	GV vẽ hỡnh và giới thiệu lần lượt về cung, dõy, đường kớnh của đường trũn.
	Để củng cố, GV vẽ hỡnh khỏc và yờu cầu HS chỉ ra đõu là dõy, đõu là cung, đõu là đường kớnh.
Hoạt động 3: (5’)
	GV giới thiệu cỏch so sỏnh hai đoạn thẳng AB và MN như trong SGK.
	GV trỡnh bày tiếp VD2
	HS chỳ ý theo dừi và vẽ hỡnh vào trong vở.
	HS trả lời tại chỗ.
	HS chỳ ý theo dừi và lờn bảng thực hiện lại.
	HS chỳ ý theo dừi.
2. Cung và dõy cung: 
O
B
A
C
D
	- Hỡnh vẽ trờn ta cú cung CD.
	- Đoạn thẳng CD gọi là dõy cung.
	- Dõy đi qua tõm gọi là đường kớnh.
	- Đường kớnh dài gấp đụi bỏn kớnh.
3. Một cụng dụng khỏc của compa: 
VD1: Cho hai đoạn thẳng AB và MN. Dựng compa để so sỏnh hai đoạn thẳng ấy mà khụng đo độ dài từng đoạn thẳng.
VD2: (SGK)
4. Củng Cố ( 5’)
 - GV cho HS làm bài tập 38
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’)
 Về nhà xem lại cỏc VD và làm cỏc bài tập 39, 40, 42.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Tiết 25
TAM GIÁC
I. MỤC TIấU:
	1. Kiến thức: Định nghĩa được tam giỏc. Hiểu được đỉnh, cạnh, gúc của tam giỏc là gỡ?
	2. Kĩ năng: Vẽ, gọi tờn và kớ hiệu được tam giỏc. Nhận biết điểm bờn trong, bờn ngoài tam giỏc.
	3. Thỏi độ: rốn luyện tư duy, tớnh cẩn thận, chớnh xỏc và khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhúm
III. CHUẨN BỊ:
	1/ GV:SGK, thước thẳng.
	2/ HS: SGK, thước thẳng.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
- Thế nào là đường trũn tõm O, bỏn kớnh R? 
- Thế nào là hỡnh trũn?
- GV cho 2 HS lờn bảng vẽ (O;R) và vẽ cỏc điểm nằm trong, trờn và ngoài (O;R)
3. Bài mới: ( 30 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ 
Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới thiệu thế nào là tam giỏc ABC.
	GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giỏc.
	GV giới thiệu cỏc cạnh, cỏc đỉnh, cỏc gúc của tam giỏc ABC.
	GV giới thiệu điểm nằm trong, điểm nằm ngoài của tam giỏc.
A
C
B
M .
N .
	HS chỳ ý theo dừi.
	HS nhắc lại.
	HS chỳ ý theo dừi.
1. Tam giỏc là gỡ? 
Tam giỏc ABC là hỡnh gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C khụng thẳng hàng. Kớ hiệu: ABC.
	Cỏc cạnh: AB, BC, CA
	Cỏc đỉnh: A, B, C
	Cỏc gúc: ; ; 
	Điểm M nằm trong ABC.
	Điểm N nằm ngoài ABC.
Hoạt động 2: (15’)
	GV trỡnh bày VD1.
	Để củng cố, GV cho HS lờn bảng vẽ một tam giỏc tựy ý thớch.
	HS chỳ ý theo dừi.
	Hai HS lờn bảng.
2. Vẽ tam giỏc: 
VD1:Vẽ tam giỏc ABC biết AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm.
Cỏch vẽ: 
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung trũn tõm B, bỏn kớnh 3 cm
- Vẽ cung trũn tõm C, bỏn kớnh 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trờn. Gọi giao điểm đú là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta cú ABC.
4. Củng cố: ( 5 ph)
GV cho HS làm bài tập 45, 46
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 ph)
- Về nhà xem lại cỏc VD và làm cỏc bài tập cũn lại.
- Chuẩn bị cỏc cõu hỏi phần ụn tập.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 27: ôn tập chương ii
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	+ Nhắc lại một số tính chất đã học
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế.
+ Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài
 3. Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
 - Thầy: Thước thănge, thước đo góc. 
 - Trò : Đồ dùng học tập, 
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức: 
Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
A. Lý thuyết.
1. Các hình.
Hỡnh 6 : va ứ laứ 2 goực keà phu.ù 
Hỡnh 7 : Oz laứ tai phaõn giaực cuỷa .
Hỡnh 8 : Tam giaực ABC.
Hỡnh 9: ẹửụứng troứn (O ; R).
2. Các tính chất.
Bài tập 1: Điền vào ô trống 
1. Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng .
2. Số đo của góc bẹt là .
3. Nếu  thì xOy + yOz = xOz 
4. Tia phân giác của một góc là tia ..
5. Số đo gíc tù .. số đo góc vuông
6. Góc bẹt là góc có số đo .
7. Hai góc kề nhau là hai góc có . Hai cạnh còn lại 
8. Tam giác ABC là hình gồm  khi ..
B. Bài tập.
Bài 5. (SGK – T.96)
Có 3 cách làm:
+ Đo góc yOz và góc zOx
+ Đo góc xOz và góc xOy
+ Đo góc yOz và góc xOy
Bài 6( SGK – T.96)
300
Bài 8( SGK – T.96):
Ta có:
; ; 
Bài tập thêm 1:
Tam giác ABC là tam giác như thế nào ?
Yêu cầu HS chữa bài 57 SGK ?
HS nêu khái niệm tam giác ABC
Bài 57 SGK:
HĐ 2: Ôn tập lý thuyết.
Đọc hình:
Mỗi hình sau đây cho biết kiến thức gì? 
Điền vào chỗ trống:
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra.
Vẽ hình:
Yêu cầu HS làm các bài 3, 4 SGK ?
HS đọc hình vẽ.
Hỡnh 1 : Goực nhoùn xOy.
Hỡnh 2 : Goực vuoõng xOy.
Hỡnh 3 : Goực tuứ xOy.
Hỡnh 4 : Goực beùt xOy.
Hỡnh 5 : vaứ laứ 2 goực keà buứ. 
HS lên bảng trình bài 3 , 4 SGK. 
HĐ 3: Ôn tập bài tập.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 7 SGK ?
- Làm các bài tập 5, 6, 8 SGK ?
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần ?
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra.
- Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác.
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết. 
- Bài 5 SGK:
Có 3 cách làm:
+ Đo góc yOz và góc zOx
+ Đo góc xOz và góc xOy
+ Đo góc yOz và góc xOy
1 HS lên bảng vẽ hình
1 HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra.
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác.
HS khác nhận xét kết quả.
HĐ 4: Củng cố bài học.
Vẽ một tam giác ABC: 
Biết AB = 3cm
 AC = 4cm; BC = 5cm
Đo các góc của tam giác ABC ?
HS vẽ hình.
HS đo các góc:
; ; 
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
 - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
Tiết 28: kiểm tra chương II (45’) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. 
 2. Kỹ năng:
+ Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình, kĩ năng làm bài tập đã biết.
 3. Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
 - Thầy: 
 - Trò : Đồ dùng học tập, 
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức: 
Các hoạt động:
* Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Góc. Vẽ và đo góc.
4 
 2
1 
 1,5
1 
 3,5
6
 7
Tia phân giác của góc.
Đường tròn và 
tam giác.
1
 0,5
1
 2,5
2
 3
Tổng
 5
 2,5
 2
 4
 1 
 3,5
 8 
 10
Đề bài:
Câu 1 (2,5đ). Hãy đánh dấu “x” vào cột cho thích hợp .
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
2
Nếu Oz là tia phân giác của thì .
3
Góc bẹt là góc có đo bằng 1800.
4
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
5
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB, BC, BA.
Câu 2. (1,5đ). 
Cho hình vẽ, biết 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 3. (3,5đ). Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; 
. Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. 
Tính góc mOn ?
Câu 4. (2,5đ): 
Vẽ một tam giác ABC. Biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. 
Đo các góc của tam giác ABC.
	Đáp án và biểu điểm 
Câu
Nội dung
Biểu điểm
1
1.Đ 2.Đ 3.Đ 4.S 5.S
2,5đ
2
 + Góc nhọn: ; .
	+ Góc vuông: ; . 
	+ Góc tù: .
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
Câu 3. Vẽ hình đúng ( 1đ)
Ta có: = + . 
* Tính :
 Vì Om là tia phân giác của nên ta có:	
* Tính :
Vì tia Oy là tia nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có:
Mà On là tia phân giác của nên ta có:	
Vậy = + = 350 + 200 = 550
1đ
1đ
1đ
0,5đ
4
Ta có: = 530;
 = 370; 
 = 900
1đ
1đ
0,5đ
Tổng
10đ
3. Củng cố 
	- GV nhận xét giờ kiểm tra : 
	+ ý thức tổ chức kỷ luật , ý thức tự giác , tính thần trách nhiệm , tính độc lập tự chủ . 
	+ ý thức chuẩn bị của học sinh .
4. Hướng dẫn 
	- Xem lại các bài đã học nắm chắc các kiến thức . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 6 da chinh.doc