Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Nguyễn Văn Bé Tư

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Nguyễn Văn Bé Tư

I. Mục đích bài dạy :

 Học sinh biết ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.

 Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 II. Chuẩn bị của GV và HS :

 GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 HS : Học bài cũ, bảng con.

 III. Kiểm tra bài cũ : (5)

 + Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, C a, D a.

 + Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b, R b.

 IV. Dạy bài mới :

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

12

12

 Gv giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

Gv hỏi khi nào ba điểm thẳng hàng ?

Gv hỏi khi nào ba điểm không thẳng hàng ?

Gv hỏi ta có cách nào kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không ?

Gv hỏi có cách nào vẽ ba điểm thẳng hàng hay không ?

Gv hỏi có cách nào vẽ ba điểm không thẳng hàng hay không ?

Gv giới thiệu các thuật ngữ “nằm cùng phía” ; “nằm khác phía” ; nằm giữa”.

Khi nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B, gv dùng phấn màu tô đậm điểm C nhằm nhấn mạnh có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Hs trả lời :

Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.

Khi ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng.

Có thể dùng thước thẳng.

Ta vẽ đường thẳng trước sau đó trên đó lấy ba điểm.

Ta vẽ một đường thẳng rồi lấy trên đó hai điểm và một điểm không thuộc đường thẳng ấy. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng :

+ Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

+ Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 A C D

 A C

 B

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :

 A C B

Với ba điểm thẳng hàng A, C, B ta nói :

+ Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A

+ Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B

+ Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C

+ Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

Vậy : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 47 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Nguyễn Văn Bé Tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết thứ 1
Tên bài :	§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG 
	I. Mục đích bài dạy :
	Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
	Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
	Biết vẽ điểm, đường thẳng.
	Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
	Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
	Biết sử dụng các kí hiệu Ỵ vàÏ.
	II. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV : Thước thẳng, phấn màu, một đoạn dây có thể là dây nylon.
	HS : Bảng con, phấn trắng.
	III. Kiểm tra bài cũ : không thực hiện
	IV. Dạy bài mới :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Gv giới thiệu khái niệm về điểm
Dùng phấn màu chấm một dấu nhỏ trên bảng, giới thiệu đó là hình ảnh một điểm.
Dùng các chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
Đọc tên điểm trong hình 2 SGK
Gthiệu hai điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau.
Gv khẳng định : điểm là một hình và là hình đơn giản nhất.
Gv dùng sơi dây căng thẳng đi qua 2 điểm A và B
 · ·
 A B
Cho hs quan sát hình 4 SGK và giới thiệu điểm thuộc và không thuộc đường thẳng a.
Điểm A thuộc đường thẳng a có thể nói điểm A nằm trên đường thẳng a hay đường thẳng a đi qua điểm A hay đường thẳng a chứa điểm A.
Tương tự cho điểm B. 
Hs lấy phấn và bảng con thực hiện cho hình ảnh một điểm. Chẳng hạn : 
· A ·B 
 · M
Đọc điểm ở hình 2 có thể hs hiểu rằng một điểm hai tên hoặc hai điểm trùng nhau.
Cho hs dùng thước thẳng vạch những đường thẳng và đặt tên cho các hình đó.
 a b
Vẽ hình 4 SGK vào vở
 ·
 A · B 
Hs làm bài tập ?
1. Điểm :
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất kì hình nào cũng là một tập hợp điểm.
- Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất.
2. Đường thẳng :
Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn bởi hai phía.
3. Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng :
- Điểm A thuộc đường thẳng a, kí hiệu : A Ỵ a
- Điểm B không thuộc đường thẳng a, kí hiệu : B Ï a.
	V. Củng cố : 
	Gv vẽ hình 6 SGK lên bảng và gọi hs đặt tên cho các điểm và tên cho các đường thẳng.
	Dựa vào hình 7 trả lời các câu hỏi của bài.
Đáp	a) Điểm A thuộc đường thẳng n và q. A Ỵ n, A Ỵ q.
	b) Điểm B thuộc đường thẳng n, m và p. B Ỵ n, B Ỵ m, B Ỵ p.
	c) D Ỵ q, D Ï n, D Ï m, D Ï p.
	Luyện tập kỹ năng vẽ bằng bài tập 4 SGK.
Đáp 	a	·	· B 
	C	b
	Cho hs thực hành gấp giấy để có hình ảnh trực quan về đường thẳng, hs thực hiện như yêu cầu bài tập 7 SGK.
	Nêu một số hình ảnh đường thẳng trong thực tế (như mép bàn, sợi dây căng thẳng, ...)
	Thành lập bảng tóm tắt kiến thức như SGV đã hướng dẫn bằng cách điền vào ô trống.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
( · M )
M
Đường thẳng a
( a )
A
(Điểm M thuộc đường thẳng a)
 ( a · )
 M 
M Ỵ a
(Điểm N không thuộc đường thẳng a
· N
 a
N Ï a
	VI. Bài tập về nhà :
	Làm các bài tập 2, 5, 6. 
	VII. Phần rút kinh nghiệm và bổ sung :
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... 
Tuần 2
Tiết thứ 2
Tên bài :	§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
	I. Mục đích bài dạy :
	Học sinh biết ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
	Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
	II. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	HS : Học bài cũ, bảng con.
	III. Kiểm tra bài cũ : (5’)
	+ Vẽ đường thẳng a. Vẽ A Ỵ a, C Ỵ a, D Ỵ a.
	+ Vẽ đường thẳng b. Vẽ S Ỵ b, T Ỵ b, R Ï b.
	IV. Dạy bài mới :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
12’
12’
 Gv giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Gv hỏi khi nào ba điểm thẳng hàng ?
Gv hỏi khi nào ba điểm không thẳng hàng ?
Gv hỏi ta có cách nào kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không ?
Gv hỏi có cách nào vẽ ba điểm thẳng hàng hay không ?
Gv hỏi có cách nào vẽ ba điểm không thẳng hàng hay không ?
Gv giới thiệu các thuật ngữ “nằm cùng phía” ; “nằm khác phía” ; nằm giữa”.
Khi nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B, gv dùng phấn màu tô đậm điểm C nhằm nhấn mạnh có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hs trả lời :
Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
Khi ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng.
Có thể dùng thước thẳng.
Ta vẽ đường thẳng trước sau đó trên đó lấy ba điểm.
Ta vẽ một đường thẳng rồi lấy trên đó hai điểm và một điểm không thuộc đường thẳng ấy.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
+ Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
+ Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
	·	· ·
	A	C D
	A	C
	· 	·
	· B
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
	·	· ·
	A	C B
Với ba điểm thẳng hàng A, C, B ta nói :
+ Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A
+ Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B
+ Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
+ Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Vậy : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	V. Củng cố : (15’)
	+ Làm bài tập 8 SGK trang 106. Yêu cầu hs dùng thước thẳng kiểm tra xem ba điểm trong hình vẽ có thẳng hàng hay không.
	+ Làm bài tập 9 SGK trang 106. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
	+ Làm bài tập 10 SGK trang 106.
	Lưu ý câu a có vẽ 1 trong 6 trường hợp.
	* Chú ý : Ta chỉ nói đến điểm nằm giữa hai điểm khác, nếu ba điểm ấy thẳng hàng. Gv treo bảng phụ v ... ïc dụng cụ đo góc trong thực tế : giác kế.
- Biế sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’, biết = 130o. Gọi Ot là phân giác góc xOy. Tính .
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Liên hệ thực tế : đặt vấn đề để đo các góc trong thực tế chúng ta có thể dùng thức đo độ thông thường để đo được không?
- Giới thiệu giác kế, hs tìm hiểu.
- Cấu tạo?
- Cách đo? Gv hướng dẫn việc sử dụng.
- Yêu cầu các nhóm trưởng cùng gv đo một góc.
- Yêu cầu các nhóm sẽ lần lượt đo theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. Mỗi nhóm ghi số đo góc của nhóm mình sau đó nộp cho gv.
- Gv nhận xét, đánh giá điểm của từng nhóm. Các nhóm nêu ý kiến.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài mới : Đường tròn, chuẩn bị compa.
Đĩa tròn có mặt được chia độ sẵn. 
Thanh ngang dùng để xáx định số đo góc.
Các nhóm trưởng cùng đo góc.
Các nhóm đo theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. Ghi lại số đo của góc.
Nêu nhận xét.
1. Cấu tạo.
- Bộ phận chính là đĩa tron có chia độ từ 0 đến 360.
- Trên mặt đĩa có thanh quay tâm của đĩa.
2. Cách đo.
Bước 1 : Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh của góc.
Bước 2 : Đưa thanh về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 4 : Đọc số đo độ trên mặt đĩa.
RÚT KINH NGHIỆM
 Tuần : 28 	Tiết : 24
Tên bài : 	ĐƯỜNG TRÒN 
I. Mục tiêu :
- Hiểu được thế nào là hình tròn, đường tròn, cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Biết sử dụng compa, vẽ hình thành thạo.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv treo bảng phụ có hai hình như hình 43. Yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi : 
- Đường tròn tâm O bàn kính R là gì?
- Lấy điểm M nằm trên đường tròn, OM dài bao nhiêu? OM là bánh kính đúng hay sai?
- Giới thiệu điểm nằm trong, trên và ngoài đường tròn.
- Yêu cầu hs quan sát hình 44,45. Nêu lên cung tròn là gì? Dây cung là gì?
- Mối quan hệ giữa đường kính và bán kính?
- Vẽ hai đoạn thẳng có độ dài gần bằng nhau. Cho hs quan sát, nhận xét về độ dài sau đó sử dụng compa để so sánh.
- Củng cố : Aùp dụng làm bt 39 sgk.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài mới.
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, Kí hiệu (O;R).
OM = R. OM là bán kính.
Hai điểm chia đường tròn thành hai phần, đó là cung tròn
M, N là hai mút của cung.
Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung.
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Hs áp dụng làm bt
1. Đường tròn và hình tròn.
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, Kí hiệu (O;R).
- M là điểm nằm trên đường tròn.
- N là điểm nằm trong đường tròn.
- P là điểm nằm ngoài đường tròn.
2. Cung và dây cung.
- Hai điểm chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
- M, N là hai mút của cung.
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung.
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
3. Công dụng khác của Compa.
Dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng, đo đoạn thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 29 	Tiết : 25
Tên bài : 	TAM GIÁC 
I. Mục tiêu :
- Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, góc, cạnh là gì?
- Biết vẽ, gọi tên, ký hiệu tam giác. Biết điểm nằm trong và ngoài tam giác.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Cho đoạn thẳng BC = 4 cm. Vẽ đường tròn (C, 3cm) và (B, 5cm).
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv vẽ tam giác ABC. Cho hs nhận xét trên hình chúng ta có các cạnh nào? Và các điểm A, B,C như thế nào? 
- Giới thiệu ký hiệu tam giác, các cạnh, đỉnh và góc của tam giác.
- Gv giới thiệu điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác.
- Nêu lên ví dụ như sgk.
- Nhắc lại bt kiểm tra bài cũ. Nơi giao nhau của hai đường tròn và từ đó ta kẻ được hai đoạn thẳng. Đó là tam giác cần vẽ. Yêu cầu nêu cáchvẽ.
- Củng cố: Gọi hs điền vào chỗ trống gbt 43, 44. Vẽ hình bt 47.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài bt ôn tập.
Ta có các đoạn thẳng AB, BC, AC.
Các điểm A, B, C không thẳng hàng.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Lấy giao điểm của hai cung trên, Gọi đó là A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC. Ta có tam giác ABC.
1. Tam giác ABC là gì?
Tam giác ABC là hình gồm đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu : rABC, rACB, rBCA
A, B, C là ba đỉnh của tam giác.
AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác.
Ba góc BAC, ABC, BCA là ba góc của tam giác.
Điểm M nằm trong tam giác. Điểm N nằm ngoài tam giác.
2. Vẽ tam giác.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Lấy giao điểm của hai cung trên, Gọi đó là A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC. Ta có tam giác ABC.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 
Tuần : 30 Tiết : 26
Tên bài : 	ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I. Mục tiêu :
- Hệ thống hoá kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản. 
II. Chuẩn bị :
+ Giáo viên :Bài soạn, sách giáo khoa, compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
+ Học sinh : Sách giáo khoa, bài mới, chia nhóm, thước, compa.
III. Kiểm tra bài cũ :
GV : Cho đoạn thẳng AB dài 5cm.Vẽ (B;3cm)và (A;4cm). Hai đường tròn cắt nhau tại D và C
Tính AD, BD? 
GV : Gọi một học sinh lên bảng trả bài.
GV : Nhận xét chung, ghi điểm cho HS.
HS : 
AD = 4cm
BD = 3cm
V. Nội dung :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
 a
 A °
 °M 
A a
B a
O
M
I
m
n
m, n song song nhau
 x’
 ° 
 x O 
Ox, Ox’ đối nhau.
° ° 
A B y 
Hia tia Ay và AB trùng nhau. 
° ° 
A B 
Đoạn thẳng AB.
A M B
° ° ° 
Diểm M nằm giữa hai điểm A và B:
AM + MB = AB
A O B
° x ° x ° 
O là trung điểm của AB :
AO = OB
 A
B C 
XXXXXXXXXXXXXX
. A
Y
N
 R
 O
- GV : Chỉ vào hình vẽ trên bảng phụ yêu cầu HS trả lời đây là hình gì đã học?
- GV : Nhận xét, ghi vào bảng phụ.
HS : Trả lời theo yêu cầu của GV. Ghi bài vào vở.
1. Đọc hình :
- GV : Để các em có thể nhớ lại các tính chất đã học trong chương. Thông qua hoạt động nhóm làm các bài tập sau đây :
- GV : (treo bảng phụ) Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ.
- GV : Cho HS thảo luận nhóm 3 phút sau đó các nhóm cử đại diện lên bảng làm.
Điền vào chỗ trống :
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng củng là . . . . . . .của. . . . . . . . 
b) Mỗi góc có một . . . . .Số đo của góc bẹt là . . . . . . .
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . . . . . .
d) Nếu==thì. . .
HS : Chú ý 
HS : Đọc đề
HS : Thảo luận rồi lên bảng thực hiện.
HS : Sử dụng bút khác màu để điền vào chỗ trống.
a) bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b) số đo - 1800
c) 
d) Ot là phân giác Ox và Oỳ 
2. Điền vào chỗ trống : 
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng củng là . . . . . . .của. . . . . . . . 
b) Mỗi góc có một . . . . .Số đo của góc bẹt là . . . . . . .
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . . . . . .
d) Nếu==thì. . .
- GV : Cho HS thảo luận theo bàn.
- GV : Gọi HS chọn Đúng hoặc Sai từ các phát biểu. 
- GV :Giải thích các phát biểu vì sao sai.
- GV : Gọi HS nhận xét.
a) Sai vì định nghĩa đoạn thẳng còn thiếu.
b) Đúng
c) Sai vì thiếu : M là điểm nằm giữa hai điểm A và B.
d) Đúng.
3. Trong các phát biểu sau câu nào đúng? Câu nào sai?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (Sai).
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B (Đúng).
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A, B. ( Sai)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc song hoặc cắt nhau.
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó lên bảng trình bày.
- GV : Gọi nhóm 1 lên bảng vẽ hình.
 Nhóm 2 : làm câu a
 Nhóm 3 : làm câu b
 Nhóm 4 : làm câu c
 Nhóm 5 : làm câu d
- GV : Sau khi các nhóm trình bày xong cần chốt lại những vấn đề cần lưu ý :
 Đoạn thẳng
 Đường thẳng
 Tia 
 Trung điểm đoạn thẳng 
- GV : Nhận xét chung về bài làm của HS. 
HS : Đọc đề rồi thảo luận.
Nhóm 1 lên bảng vẽ hình :
 x
 ° C
A M B
 // //
 ° D
 Y
Bài tập tổng hợp :
Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. Vẽ đường thẳng xy cắt tia AB tại điểm M. Lấy điểm C thuộc tia Mx. Lấy điểm D thuộc tia My sao cho MC = 2cm. MD = 2cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b) So sánh AM và MB.
c) M có là trung điểm của AB không?
d) Tìm bộ ba ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ. Tìm cặp tia đối nhau.
Giải
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B vì AM < AB.
b) Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên : 
AM + MB = AB
 MB = AB – AM 
 MB = 6 – 3 = 3 (cm) 
 Vậy AM = MB = 3cm
c) M là trung điểm của AB 
Vì : AM = MB = 
d) Bộ ba ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ là : A, M, B và C, M, D. 
Cặp tia đối nhau là : Mx và My.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 
Tuần : 31 Tiết : 27
Tên bài : 	 KIỂM TRA CHƯƠNG II
Đề:
Bài 1: 4 điểm
- Góc là gì? Vẽ góc xOy = 400
- Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ. 
- Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt.
Bài 2: 6 điểm
Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 6cm.
Lấy M nằm trong tam giác. Vẽ tia AM, BM và đoạn thẳng MC
Inh5

Tài liệu đính kèm:

  • docBS HH6 da chinh sua.doc