I.MỤC TIÊU:
Kiến thức :
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng:
Biết vẽ điểm, đường thẳng.
Biết đặt tên điểm, tên đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng kí hiệu
Quan sát các hình ảnh thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng,
HS: SGK, thước thẳng,
III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Dặn dò
GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
GV: giới thiệu nội dung của chương I (SGK)
Hoạt động 2: Điểm
GV: Giới thiệu: môn hình học đơn giản nhất là điểm. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó ta biết được cách biểu diễn điểm.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Vẽ một chấm nhỏ trên bảng rồi đặt tên. Giới thiệu: người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
HS: Vẽ vào vở.
GV: Vậy để vẽ một điểm ta sẽ thực hiện những bước nào?
HS: Trả lời.
GV: Mời HS lên bảng vẽ một số điểm.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Nhận xét và nhắc lại cách vẽ. GV đặt vấn đề: Thầy muốn vẽ thêm một điểm có tên giống điểm của bạn được không?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận: vậy một tên chỉ dùng cho một điểm hay những điểm khác nhau thì có tên khác nhau.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Cho HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK/103). Ở mỗi hình, mỗi điểm có mấy tên?
HS: Ở hình 1,mỗi điểm có 1 tên. Ở hình 2, mỗi điểm có 2 tên.
GV: Vậy ta có thể kết luận được gì về số lượng tên của một điểm?
HS: Một điểm có thể có nhiều tên.
GV: Giới thiệu: ở hình 1, ta có 3 điểm A, B, M phân biệt. Ở hình 2, ta có điểm A trùng với điểm C ( Điểm có hai tên là A và C).
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Giới thiệu quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
HS: Lắng nghe.
GV: Lưu ý HS: bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm.
HS: Ghi bài. 1.Điểm:
Hình 1
Ba điểm phân biệt
Hình 2
A trùng C
Tên điểm dùng chữ cái in hoa như A, B, C,
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
*Quy ước:
Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Chương I: ĐOẠN THẲNG. Bài 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. I.MỤC TIÊU: Kiến thức : HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, tên đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Quan sát các hình ảnh thực tế. II.CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, HS: SGK, thước thẳng, III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dặn dò GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. GV: giới thiệu nội dung của chương I (SGK) Hoạt động 2: Điểm GV: Giới thiệu: môn hình học đơn giản nhất là điểm. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó ta biết được cách biểu diễn điểm. HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Vẽ một chấm nhỏ trên bảng rồi đặt tên. Giới thiệu: người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. HS: Vẽ vào vở. GV: Vậy để vẽ một điểm ta sẽ thực hiện những bước nào? HS: Trả lời. GV: Mời HS lên bảng vẽ một số điểm. HS: Lên bảng vẽ. GV: Nhận xét và nhắc lại cách vẽ. GV đặt vấn đề: Thầy muốn vẽ thêm một điểm có tên giống điểm của bạn được không? HS: Trả lời. GV: Kết luận: vậy một tên chỉ dùng cho một điểm hay những điểm khác nhau thì có tên khác nhau. HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Cho HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK/103). Ở mỗi hình, mỗi điểm có mấy tên? HS: Ở hình 1,mỗi điểm có 1 tên. Ở hình 2, mỗi điểm có 2 tên. GV: Vậy ta có thể kết luận được gì về số lượng tên của một điểm? HS: Một điểm có thể có nhiều tên. GV: Giới thiệu: ở hình 1, ta có 3 điểm A, B, M phân biệt. Ở hình 2, ta có điểm A trùng với điểm C ( Điểm có hai tên là A và C). HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Giới thiệu quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. HS: Lắng nghe. GV: Lưu ý HS: bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm. HS: Ghi bài. 1.Điểm: lA lB lM Hình 1 Ba điểm phân biệt AlC Hình 2 A trùng C Tên điểm dùng chữ cái in hoa như A, B, C, Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên. *Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hoạt động 3: Đường thẳng GV: Các em có thể cho thầy một vài ví dụ về các vật có dạng thẳng. HS: Thước, sợi dây, GV: Kết luận: Những vật đó có dạng như vậy chính là hình ảnh của đường thẳng. Giới thiệu: Đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả bằng sợi chỉ căng, mép bảng, mép bàn thẳng, HS: Lắng nghe. GV: Cho HS quan sát hình 3(SGK/103). Hình 3 vẽ hai đường thẳng, em hãy cho biết đây là những đường thẳng nào? HS: Đường thẳng a và đường thẳng p. GV: Em có nhận xét gì về tên của đường thẳng trên? HS: Tên là chữ cái in thường. GV: Vậy dựa vào hình trên, em nào hãy cho thầy biết: làm thế nào để vẽ một đường thẳng? HS: Đầu tiên, ta dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Sau đó dùng chữ cái in thường để đặt tên. GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai đường thẳng và đặt tên. HS: Lên bảng vẽ, các HS còn lại tự vẽ hình vào vở. GV: Ta có thể kéo dài đường thẳng về hai phía. Dùng thước vẽ kéo dài đường thẳng về hai phía. Vậy đường thẳng có thể bị giới hạn về hai phía không? Vì sao? HS: Trả lời. GV: Vẽ một đường thẳng và trên đó xác định một số điểm. Vậy mỗi đường thẳng có thể có bao nhiêu điểm? HS: Vô số điểm. GV: Nhắc lại. GV: Vẽ hình và yêu cầu HS cho biết trên hình vẽ đường thẳng nào? Điểm nào? Điểm nào nằm trên đường thẳng và điểm nào không nằm trên đường thẳng? lN lB lA lM HS: Trả lời. GV: Vậy có nhận xét gí về vị trí của điểm đối với đường thẳng? HS: Điểm có thể nằm trên đường thẳng hoặc không nằm trên đường thẳng. GV: Nhận xét lại.Giới thiệu: đây cũng chính là nội dung của mục “3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.” HS: Lắng nghe. 2.Đường thẳng: a p Cách vẽ: Dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường để đặt tên a,b,m,n, Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó Ví dụ: (HS tự vẽ vào vở) Hoạt động 4: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. GV: Cho HS đọc nội dung phần 3(SGK). HS: Đọc bài. GV: Vẽ hình và giới thiệu các cách gọi và kí hiệu, : Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm A nằm trên đường thẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A. Đường thẳng d chứa điểm A. HS: Lắng nghe. GV: Yêu cầu HS nếu các cách goi khác nhau về kí hiệu : Cd, Ed. HS: Phát biểu. GV: Vậy từ hình vẽ ta có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường thẳng và điểm? HS: Với bất kí đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng đó và những điểm không thuộc đường thẳng đó. GV: Nhận xét lại. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng: lB lA Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu là Ad . Điểm B thuộc đường thẳng d. Kí hiệu là Bd . Hoạt động 5: Củng cố GV: Cho HS đọc phần ? (SGK/104). HS: Đọc bài. GV: Cho HS trả lời miệng câu a, cho HS lên bảng làm câu b, c. HS: Lên bảng làm. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1 (SGK/104). HS: Đọc đề bài. GV: Cho hai HS lên bảng cùng làm. HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 3 HS: Đọc đề bài. GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời phần bài tập. HS: Trả lời ? Hình 5 (SGK/104): a lE lC a)Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a. b) Ca ; Ea c) HS tự vẽ. Bài tập 3(SGK/104): a)Điểm A thuộc đường thẳng n,p.Kí hiệu: An ; Ap Điểm B không thuộc đường thẳng m,n,p. Bm ; Bn ; Bp b)Các đường thẳng đi qua điểm B là m,n,p. Kí hiệu: Bm ; Bn ; Bp Các đường thẳng đi qua điểm C là m,p. Kí hiệu: Cm ; Cp c) Điểm D nằm trên đường thẳng q. Kí hiệu:Dq Điểm D không nằm trên đường thẳng m,n,p. Kí hiệu: Dm ; Dn ; Dp IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại cách vẽ điểm, đường thẳng, cách đặt tên. Biết được cách đọc hình, các quy ước, kí hiệu. Làm các bài tập 2-6(SGK/104, 105), 1,2,3(SBT)
Tài liệu đính kèm: