Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Đỗ Thừa Trí

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

* Kỹ năng:

HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,

* Thái độ:

Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phiếu học tập.

- HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

2 Kiểm tra bài cũ: (2)

- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn

- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.

2.Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10 )

+ GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.

 + Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.

 + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.

 + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, .

+ Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt.

HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm.

HS vẽ 3 điểm A, B, C:

Có hai điểm M và điểm N.

Hai điểm này trùng nhau

 1. Điểm:

 - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.

Ta có 3 điểm phân biệt:

 Hai điểm trùng nhau:

 M N

 - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
Chương 1: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kỹ năng:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï
Thái độ:
Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Chuẩn Bị:
GV: Thước thẳng, phiếu học tập.
HSø: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. 	
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10 ‘)
+ GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.
	+ Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.
	+ GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
	+ GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, .	
+ Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt.
HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm.
HS vẽ 3 điểm A, B, C:
 · A ·B
 · C
Có hai điểm M và điểm N.
Hai điểm này trùng nhau
1. Điểm:
	- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
 · A ·B
 · C
Ta có 3 điểm phân biệt:
	Hai điểm trùng nhau:
 M · N
	- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	+ Cho hình vẽ: M · N
	Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau:
Hoạt động 2:
+ Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng?
	+ Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
+ Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
	+1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.
+ Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
Hoạt động 3:
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đthẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A.
Đường thẳng d chứa điểm A.
+ GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Ỵ d; B Ï d
+ Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
+ Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, 
+ Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng.
d
m
	HS lên bảng vẽ hình:
	+ HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
	+ Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m.
	+ Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m.
	+ Có vô số điểm nằm trên nó.
	- Điểm A thuộc đường thẳng d.
	- Điểm A nằm trên đường thẳng d
	- Đường thẳng d đi qua điểm A.
	- Đường thẳng d chứa điểm A.
2. Đường thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.
a
 A
·
 B
d
3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng
 ·
	- Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d.
	- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d.
 4. Củng Cố ( 8’)
 	-GV cho HS làm bài tập ? Hình 5 (SGK)
 5. Dặn Dò: ( 2’)
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
	- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK).

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6T1.doc