A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Kĩ năng : HS biết vẽ góc, đặt tên góc. Nhận biết điểm nằm trước góc.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận .
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , com pa , bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Vẽ đường thẳng aa', lấy
O aa' , chỉ rõ hai nửa mặt phẳng chung bờ aa' ?
3) Vẽ tia Ox, Oy . Trên hình vẽ có những tia nào , các tia đó có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm , ĐVĐ vào bài. 1 HS lên bảng kiểm tra.
Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O.
- Tia Ox và Oy chung gốc O.
Hoạt động 2: 1. khái niệm góc (13 ph)
I. Góc: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
a) Định nghĩa : SGK.
O : Đỉnh góc.
Ox, Oy : cạnh của góc.
(đọc : góc xOy , yOx hoặc góc O).
KH : xOy (yOx , Ô ).
Lưu ý : Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn.
GV yêu cầu : Mỗi em vẽ hai góc và đặt tên, viết kí hiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài tập :
Đọc tên góc, tên đỉnh, cạnh của góc,
KH :
1)
2)
- Quay lại hình 1 ở kiểm tra bài cũ :
Có góc nào không ?
Có đặc điểm gì ?
Góc aOa' là góc bẹt. HS nêu định nghĩa góc.
- HS vẽ hai góc vào vở, đặt tên, ghi KH.
- HS làm bài tập.
Có : aOa'.
Có hai tia Oa , Oa' đối nhau.
Chương II : Góc Ngày soạn:...................... Ngày giảng: 6A:....................; 6B:...................... Tiết 15: nửa mặt phẳng A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. + HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. - Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng. + Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu . - Học sinh : Thước thẳng . C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : đặt vấn đề (5 phút) - GV yêu cầu : 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng. - GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng. - Đường thẳng có giới hạn không ? - Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ? - GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. Hoặc: a A F B - Đường thẳng không có giới hạn, có thể kéo dài về hai phía. - Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần gọi là hai nửa. Hoạt động 2: 1. nửa mặt phẳng (12 ph) a) Mặt phẳng : - GV đưa ra các VD về mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không ? - Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? - GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a b. b) Nửa mặt phẳng bờ a : - GV nêu khái niệm . - Vẽ hình. - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình. - Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? - GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . (chú ý). - Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nó. - GV vẽ hai điểm M , M : Cách gọi tên: Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng. - Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía. - VD: Mặt bàn, bức tường ... - HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. - HS thực hiện trên bảng. - 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở. - Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ. Hoạt động 3: 2. tia nằm giữa hai tia (10 ph) - GV yêu cầu: + Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. + Lấy 2 điểm M, N: M ẻ tia Ox, M ạ O N ẻ tia Oy, N ạ O. - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát H1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? ở hình 1 : Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nới OZ nằm giữa hai tia Ox và Oy. - ở hình 2, 3, 4 tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? Vì sao ? - HS: ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. - ở hình 4: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O ị Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hoạt động 4 : Củng cố (15 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Làm bài tập 4, 5 . ; 1, 4, 5 . Ngày soạn:...................... Ngày giảng: 6A:....................; 6B:...................... Tiết 16: góc A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. - Kĩ năng : HS biết vẽ góc, đặt tên góc. Nhận biết điểm nằm trước góc. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , com pa , bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng . C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. 2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Vẽ đường thẳng aa', lấy O ẻ aa' , chỉ rõ hai nửa mặt phẳng chung bờ aa' ? 3) Vẽ tia Ox, Oy . Trên hình vẽ có những tia nào , các tia đó có đặc điểm gì ? - GV nhận xét, cho điểm , ĐVĐ vào bài. 1 HS lên bảng kiểm tra. Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O. - Tia Ox và Oy chung gốc O. Hoạt động 2: 1. khái niệm góc (13 ph) I. Góc: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. a) Định nghĩa : SGK. O : Đỉnh góc. Ox, Oy : cạnh của góc. (đọc : góc xOy , yOx hoặc góc O). KH : xOy (yOx , Ô ). Lưu ý : Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn. GV yêu cầu : Mỗi em vẽ hai góc và đặt tên, viết kí hiệu. - GV yêu cầu HS làm bài tập : Đọc tên góc, tên đỉnh, cạnh của góc, KH : 1) 2) - Quay lại hình 1 ở kiểm tra bài cũ : Có góc nào không ? Có đặc điểm gì ? Góc aOa' là góc bẹt. HS nêu định nghĩa góc. - HS vẽ hai góc vào vở, đặt tên, ghi KH. - HS làm bài tập. Có : aOa'. Có hai tia Oa , Oa' đối nhau. Hoạt động 3 : góc bẹt (5 ph) II. Góc bẹt : Định nghĩa : SGK. - Góc bẹt có đặc điểm gì ? - Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. - Nêu cách vẽ một góc bẹt. - Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế. - Trên hình có những góc nào ? Đọc tên ? - HS nêu định nghĩa góc bẹt SGK. - Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. - Trên hình có ba góc : xOy ; xOz ; yOz. Hoạt động 4: Vẽ góc , điểm nằm trong góc (10 ph) III. Vẽ góc : - GV: Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào? IV. Điểm nằm trong góc : - ở góc xOy, lấy M như hình vẽ : M nằm trong góc xOy. Vẽ tia OM. Nhận xét. - Tia OM nằm trong góc xOy. - Điểm K không nằm trong góc xOy. Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. - HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. - HS vẽ góc vào vở. HS nhận xét: Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. Hoạt động 5 : Luyện tập (10 ph) - Nêu đ/n góc ? - Nêu đ/n góc bẹt. - Yêu cầu HS làm bài tập 6. - HS nêu định nghĩa như SGK. - HS làm bài tập 6. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 8, 9 , 10 . - Mang thước đo độ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:...................... Ngày giảng: 6A:....................; 6B:...................... Tiết 17 : số đo góc A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. + HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Kĩ năng : + Biết đo góc bằng thước đo. + Biết so sánh hai góc. - Thái độ : Đo cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1) Vẽ một góc bẹt và đọc tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? 2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc Viết tên các góc đó ? - GV nhận xét và cho điểm. 1 HS lên bảng. Đỉnh : O Hai cạnh : Ox ; Oy. Hình vẽ có 3 góc : xOy ; xOz ; zOy. - HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 : Đo góc (13 ph) - GV : Vẽ góc xOy. - GV giới thiệu thước đo góc, yêu cầu HS nêu cấu tạo. - Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì ? - GV giới thiệu cách đo góc như SGK. - GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc. - GV: Mỗi góc có mấy số đo ? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. a) Dụng cụ đo : Thước đo góc (thước đo độ). - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 đến 180 theo hai chiều. Tâm là tâm của thước. b) Đơn vị : Độ , phút , giây. 10 = 60' 1' = 60''. - HS nêu cách đo góc trong SGK. Số đo góc xOy = 600. - Hai HS lên bảng đo góc. aIb = 600. PSq = 1800. - Hai HS lên đo lại. - Nhận xét: + Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800. + Số đo mỗi góc không vượt quá 1800. Hoạt động 3: So sánh hai góc (5 ph) - Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng. Có : Ô1 = 550 ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350. ị Ô1 < Ô2 và Ô2 < Ô3 Ta nói: Ô1 < Ô2 < Ô3. Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu ? - GV: Có: xOy = 600 aIb = 600 ị xOy = aIb. Vậy hai góc bằng nhau khi nào ? Có : Ô3 = 1350 Ô1 = 550 ị Ô3 > Ô1. - 1 HS lên bảng đo. Ô1 = 550 ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350. Ta so sánh các số đo của chúng. - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (5 ph) Có Ô1 = 550 (< 900 ) ; Ô2 = 900. Ô3 = 1350 (> 900 ) ( < 1800 ). Nói : Ô1 nhọn . Ô2 là góc vuông. Ô3 là góc tù. Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ? - HS nêu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. Hoạt động 5 : Luyện tập - củng cố (13 ph) Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt. Dùng góc vuông ê ke kiểm tra lại kết quả. - Dùng thước đo góc kiểm tra lại. Bài 2: Cho hình vẽ : Đo các góc có trong hình. So sánh các góc đó. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững cách đo góc. - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm bài tập : 12, 13, 15, 16 , 17 ; 14 , 15 . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:...................... Ngày giảng: 6A:....................; 6B:...................... Tiết 18 : khi nào thì A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz. + HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. - Kĩ năng : Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập, bút dạ các màu, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I :Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1) Vẽ góc xOz. 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz. 3) Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình. 4) So sánh + với ? Rút ra nhận xét ? - GV kiểm tra bài của một HS dưới lớp và ĐVĐ vào bài mới. = = = + = GV nhận xét cho điểm HS. Hoạt động 2 : Khi nào th ... ỹ thuật thực hành cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : 4 bộ thực hành Địa điểm thực hành. - Học sinh : C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I Học sinh thực hành góc ( tiến hành ngoài sân rộng) - GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ, nêu yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 người làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo. - GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc. - GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là một cơ sở cho điểm thực hành của tổ. - Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành, HS cốt cán hướng dẫn các bạn thực hành. Số còn lại ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. - Mỗi tổ cử 1 HS ghi lại biên bản. Nội dung biên bản: Tổ .... Lớp ...... 1) Dụng cụ : đủ hay thiếu (lí do). 2) ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm 1: gồm bạn ... ABC = Nhóm 2: gồm bạn ... ABC = Nhóm 3: gồm bạn ... ABC = 4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: tôt, khá hoặc trung bình. Cho điểm từng người trong tổ. Hoạt động IV Nhận xét, đánh giá (10 ph) - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS. - Hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất. - HS tập trung nghe GV nhận xét, đánh giá. - HS nếu có đề nghị đến trình bày. - HS nêu 4 bước tiến hành. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (5 ph) - HS cất dụng cụ , vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau. Ngày soạn:...................... Ngày giảng: 6A:....................; 6B:...................... Tiết 24: đường tròn A. mục tiêu: - Kiến thức: + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu thế nào là cung, dây cung đường kính, bán kính. - Kĩ năng : + Sử dụng com pa thành thạo. + Biết vẽ đường tròn, cung tròn. + Biết giữ nguyên độ mở com pa. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Thước kẻ chia khoảng, com pa, thước đo độ. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I : đường tròn và hình tròn (15 phút) - Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ? - Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm. - Các điểm A, B, C bất kì trên đường tròn cách tâm O 1 khoảng là bao nhiêu ? - GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm. - Yêu cầu HS nêu tổng quát. GV giới thiệu kí hiệu: Đường tròn tâm O, bán kính 2 cm (O; 2cm). TQ: (O; R). - GV: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C ẻ (O; R). Điểm nằm trong: N Điểm nằm ngoài: P - So sánh độ dài các đoạn ON, OM, OP. - Làm thế nào để so sánh ? GV hướng dẫn dùng com pa để so sánh hai đường thẳng. - Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ? - Yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK. - GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. Dùng com pa. B C A M Các điểm A, B, C .... đều cách tâm O 1 khoảng bằng 2 cm. HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. HS: ON < OM. OP > OM Dùng thước đo. - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đườn tròn đó. Hoạt động II: Cung và dây cung (10 ph) - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? Thế nào là đường kính của đường tròn? - Yêu cầu HS vẽ (O ; 2 cm) vẽ dây EF dài 3cm, vẽ đường kính PQ, PQ dài ? - Yêu cầu HS làm bài 38 (SGK 91). A B C D A, B chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần là một cung Dây cung là đường thẳng nối hai mút của cung. Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm. R = 2 cm ị đ/k = 4 cm. Đường kính gấp đôi bán kính. Bài 38. HS làm câu a, b và vẽ (C ; 2cm). (C; 2cm) đi qua O vì CO = CA = 2cm. Hoạt động III: Một công dụng khác của com pa (8 ph) - Cho biết com pa còn công dụng nào khác ? - Nêu cách so sánh. - Nếu cho hai đường thẳng AB và CD , làm thế nào để biết tổng độ đài 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng. - Để so sánh hai đoạn thẳng. - Dùng com pa đo đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. Nếu trùng N: AB = MN. Nếu nằm giũă M, N: AB < MN. Nếu nằm ngoài M, N: AB > N. HS: Vẽ tia Ox. Om = AB; MN = CD Đo ON : ON = AB + CD Hoạt động V: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 40, 41, 42 (92 SGK). Bài tập 35, 36, 37 . - Tiết sau mỗi em mang một vật có dạng hình chữ nhật. Ngày soạn:...................... Ngày giảng: 6A:....................; 6B:...................... Tiết 25: tam giác A. mục tiêu: - Kiến thức: + Định nghĩa được tam giác. + Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? - Kĩ năng : + Biết vẽ tam giác. + Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. + Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc. - Học sinh : Thước thẳng, com pa, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. - Chữa bài 41 . 1 HS lên bảng kiểm tra. Hoạt động II 1. tam giác ABC là gì ? (25 ph) - GV chỉ vào hình vẽ bài 41 HS vừa kiểm tra và giới thiệu đó là DABC. Vậy DABC là gì ? B A C Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không ? Tại sao ? - Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở. - Kí hiệu: DABC ; DBAC. - Hãy nêu cách đọc khác của DABC. - Có 6 cách đọc tên DABC. - Hãy đọc tên 3 đỉnh của tam giác ? - Đọc tên 3 cạnh của tam giác ? - Có thể đọc cách khác không ? - Đọc tên 3 góc. - Yêu cầu HS làm bài 43 . Bài 44. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Hãy chỉ ra các vật có hình tam giác ? - GV giới thiệu điểm nằm trong, ngoài tam giác . - Yêu cầu HS làm bài 46. * Khái niệm: SGK. - Không phải vì A, B, C thẳng hàng. A B C DCBA , DCAB, DBCA. Đỉnh: A, B, C. Cạnh: AB, BC, CA. Hay: BA, CB, AC. Góc: BAC, ABC, BCA. Hay: CAB, CBA, ACB hay A, B, C. Bài 43. a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng là DMNP. b) DTUV là hình gồm 3 đoạn thẳng: TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng. Bài 44. HS: Ê ke, gỗ hình tam giác, mắc treo áo... A N M B F C Hoạt động III 2. vẽ tam giác (10 ph) VD: Vẽ DABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm ; AC = 2 cm. - Để vẽ được DABC ta làm thế nào ? - GV vẽ tia Ox và đặt đoạn đơn vị trên tia. - GV làm mẫu vẽ DABC có: BC = 4 cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm. - Yêu cầu HS làm bài 47 SGK. - HS nêu cách vẽ. - HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV. Bài 47: HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ. Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Học bài theo SGK. - Bài tập 45 . - Ôn tập hình học từ đầu chương. Tiết 26: ôn tập chương ii A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. - Kĩ năng : + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. + Bước đầu tập suy luận đơn giản. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc, một số mô hình. - Học sinh : Thước kẻ, com pa, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I Kiểm tra ( phút) - HS1: Góc là gì ? Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao: XOM + MOy = xOy. - HS2: Tam giác ABC là gì ? Vẽ tam giác có: BC = 5 cm ; AB = 3cm AC = 4 cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, ABC. Các góc này thuộc loại góc nào ? - GV nhận xét, cho điểm. Hai HS lần lượt lên bảng. BAC = 900 là góc vuông. ABC = 530 là góc nhọn. Hoạt động 2 ôn tập - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? - Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt ? - Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù ? - Tia phân giác của một góc là gì ? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc không phải bẹt). - Đặt tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC. - Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ? Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng: a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .... , của ..... b) Mỗi góc có 1 ..... Số đo của góc bẹt bằng .... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .... d) Nếu xOt = tOy = thì .... Bài 2: Đúng hay sai ? a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì xOz = zOy. d) Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy. e) Góc vuông có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h) DDEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. Bài 3: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho: XOy = 300 ; xOz = 1100. a) Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính yOz. c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz. Tính zOt ; tOx. - HS trả lời các câu hỏi như SGK. - Một HS lên bảng điền vào bảng phụ. Bài 2: HS hoạt động theo nhóm: a) S. b) S c) Đ d) S e) Đ g) S h) S. Bài 3: Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở. z t y O x a) Có xOy = 300 xOz = 1100 ị xOy < xOz ị tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz. ị yOz = xOz - xOy yOz = 1100 - 300 yOz = 800. c) Vì Ot là phân giác của yOz nên: zOt = = = 400. Có zOt = 400 zOx = 1100 ị zOt < zOx ị tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox. ị zOt + tOx = zOx ị tOx = zOx - zOt tOx = 1100 - 400 = 700. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các khái niệm, định nghĩa các hình. - Nắm vững các tính chất. - Ôn lại các dạng bài tập. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: