Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Đỗ Thừa Trí

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

 Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì?

* Kỹ năng:

 HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.

* Thái độ:

 Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo

II. Chuẩn Bị:

 - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây.

 - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm.

 - PP: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (25)

 GV cho HS lên bảng vẽ đọan thẳng AB và PQ. GV đo mẫu một đoạn thẳng khác cho HS theo dõi.

 Nêu ĐN đoạn thẳng.

GV nhận xét cách vẽ của HS

1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ

 GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngôn ngữ.

GV cho HS nêu cách đo:

 GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác.

 Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì?

 Nêu lại cách đo độ dài đọan thẳng AB, PQ?

 HS lên bảng vẽ hai đọan thẳng AB và PQ.

 AB = cm

 PQ = cm

Cách đo:

- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0.

- Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB.

 Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm.

 HS nêu lại cách đo. 1. Đo Đoạn Thẳng

 AB = 3 cm

 PQ = 4 cm

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
	Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng:
	HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ:
	Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo
II. Chuẩn Bị:
	- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây.
	- HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm.
	- PP: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
 	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (25‘)
	GV cho HS lên bảng vẽ đọan thẳng AB và PQ. GV đo mẫu một đoạn thẳng khác cho HS theo dõi.
	Nêu ĐN đoạn thẳng.
GV nhận xét cách vẽ của HS
1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ
	GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngôn ngữ.
GV cho HS nêu cách đo:
	GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác.
	Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì?
	Nêu lại cách đo độ dài đọan thẳng AB, PQ?
	HS lên bảng vẽ hai đọan thẳng AB và PQ.
	AB = cm
	PQ = cm
Cách đo:
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0.
- Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB.
	Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm.
	HS nêu lại cách đo.
1. Đo Đoạn Thẳng
A
B
P
Q
 — — — —
	AB = 3 cm
	PQ = 4 cm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	Nếu A và B trùng nhau thì độ dài của đoạn AB bằng bao nhiêu?
	Độ dài đoạn AB hay còn nói cách khác là khỏang cách giữa hai điểm A và B.
	GV giới thiệu nhận xét như SGK.
Hoạt động 2: (15‘)
	Đo độ dài cây bút và đo độ dài của quyển sách?
	Hai vật này có độ dài bằng nhau không?
	Vậy để so sánh hai đọan thẳng, ta so sánh gì?
	Yêu cầu HS đọc SGK và làm ?1
So sánh hai đoạn thẳng trên bảng (AB và PQ)
	Nếu A º B thì đoạn thẳng AB có độ dài bằng 0 (AB = 0).	
	HS tiến hành đo và so sánh độ dài của hai vật.
Kết luận độ dài của hai vật
	Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu HS đọc kết quả và sau đó so sánh:
	EF = GH; AB = IK; EF < CD
	PQ > AB
	Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 3 cm.
	 Khoảng cách giữa hai điểm P và Q là 4 cm.
Nhận xét:
 Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương.
2. So Sánh Hai Đoạn Thẳng
G
E
A
B
C
D
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau ta kí hiệu: AB = CD.
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD ta kí hiệu: EG > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG ta kí hiệu: AB < EG.
 4. Củng Cố ( 3’)
 	GV cho HS so sánh các đoạn thẳng sau: 
	a) AB = 7cm và CD = 5 cm
	b) AB = 4 cm và CD = 4 cm
	c) AB = a cm và CD = b cm
 	5. Dặn Dò: ( 2’)
 	- Học bài trong vở ghi và trong SGK.
	- BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6T8.doc