Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tuần 27 - Tiết 26: Ôn tập

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tuần 27 - Tiết 26: Ôn tập

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Giúp HS đánh giá được mức độ: hiểu, biết, vận dụng về những nội dung bài học.

Vận dụng các bài tập sách giáo khoa và bài tập nâng cao

2. Kĩ năng :

Giúp hs đánh giá được mức độ, vận dụng kiến thức vào lí giải các vấn đề liên quan thực tế cuộc sống hằng ngày xung quanh các em.

3.Thái độ:

Đánh giá được thái độ tư duy suy nghĩ của HS về những vấn đế liên quan đến nội dung tri thức.

 B. Phương pháp:

 - Kích thích tư duy

 - Giải quyết vấn đề.

 - Bản đồ từ duy

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1330Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tuần 27 - Tiết 26: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/2/2012
 Ngày dạy: 6a1: 9/3; 6a2: 6/3; 6a3: 9/3; 6a4: 6/3; 6a5:9/3/2012
TUẦN 27
TIẾT 26	
BÀI 
ÔN TẬP
	A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS đánh giá được mức độ: hiểu, biết, vận dụng về những nội dung bài học.
Vận dụng các bài tập sách giáo khoa và bài tập nâng cao
2. Kĩ năng :
Giúp hs đánh giá được mức độ, vận dụng kiến thức vào lí giải các vấn đề liên quan thực tế cuộc sống hằng ngày xung quanh các em.
3.Thái độ: 
Đánh giá được thái độ tư duy suy nghĩ của HS về những vấn đế liên quan đến nội dung tri thức.
 	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Bản đồ từ duy
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6.
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học các bài học 12, 13, 14, 15.
	D. Kĩ năng sống:
E. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: 
	II. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Nêu ý nghĩa của việc học tập đối với bản thân gia đình và xã hội.
	2. Trách nhiệm của gia đình và vai trò của nhà nước như thế nào đối với việc học tập?
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề. Nhằm giúp cho tuần sau kiểm tra một tiết có chất lượng cao. Giúp việc hệ thống lại kiến thức của các bài đã học. Thì hôm nay chúng ta hãy chuẩn bị thật tốt tiết ôn tập này.
	2 Tiến hành trên lớp
Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
Bài 12. Công ước LHQ về quyền trẻ em.
GV: Hãy nêu 4 nhóm quyền của trẻ em theo CƯ LHQ
HS: Nêu 4 nhóm quyền
GV: Hãy nêu một số quyền trong 4 nhóm quyền trên?
HS: Nêu
GV: Ý nghĩa của CƯ LHQ?
HS: Trình bày
Bài 13. Công dân nước CHXHCN VN.
GV: Thế nào là công dân?
HS: Trình bày.
GV: Quốc tịch là gì?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là công dân nước CHXHCNVN?
HS: Trình bày.
GV: Hãy cho biết mối quan hệ giữa công dân với nhà nước?
HS: Nêu
Bài 14. Thực hiện trật tự an toàn giao thông.
GV: Hãy cho biết những nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông?
HS: Nêu nguyên nhân
GV: Hãy nêu quy định đối với người đi bộ?
HS: Trình bày
GV: Hãy nêu quy định đối với người đi xe đạp?
HS: Trình bày
GV: Hãy nêu quy định đối với trẻ em?
HS: Trình bày
GV: Hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đền giao thông?
HS: Cho biết ý nghĩa
GV: Hãy mô tả hình dạng, màu sắc của ba loại biển báo giao thông?
HS: Mô tả từng loại
GV: Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?
HS: Nêu ý nghĩa
Bài 15. Quyền và nghĩa vụ học tập.
GV: Hãy cho biết ý nghĩa của học tập đối với bản thân?
HS: Trình bày
GV: Hãy cho biết ý nghĩa của học tập đối với gia đình?
HS: Trình bày
GV: Hãy cho biết ý nghĩa của học tập đối với xã hội?
HS: Trình bày
GV: Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập?
HS: Nêu
GV: Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập đối với trẻ em?
HS: Nêu
GV: Nêu trách nhiệm của gia đình?
HS: Nêu
GV: Nêu vai trò của Nhà nước?
HS: Nêu
- Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền được bảo vệ, nhóm quyền được tham gia, nhóm quyền được phát triển.
- Quyền được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, quyền học tập, vui chơi giải trí
- Đối với trẻ em: Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc dạy dỗ Đối với TG: Trẻ em là chủ nhân tương lai được phát triển đầy đủ để xây dựng một thế giới tốt đẹp, văn minh, tiến bộ
- Công dân là dân của một nước
- Là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với công dân đó.
- CD Nước CHXHCN VN là người có quốc tịch VN
- Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước, công dân có quyền được nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Ý thức người tham gia GT chưa tốt, đường xấu và hẹp, người tham gia GT đông, phương tiện tham gia GT không an toàn Trong đó nguyên nhân phổ biến nhất là do ý thức.
- Phải đi trên hè phố, lề đường, đi sát mép đường, chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt
- Đối với người đi xe đạp: Không dàn hàng ngang, lạng lách, đi vào đường của người đi bộ, không sử dụng dù, điện thoạikhông kéo đẩy xe khác, không đi buông 2 tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.
- Đối với trẻ em: Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn, trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy.
- Đèn đỏ dừng lại, xanh được đi, vàng chuẩn bị dừng
- Biển cấm. biển nguy hiểm, biển hiệu lệnh.
- Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và mọi người, tránh gây tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và xã hội. Đảm bảo thông suốt, tránh ùn tắc ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội
- Giúp con người có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện, có ích cho xã hội.
- Gia đình ấm no, hạnh phúc
- Xây dựng đất nước giàu mạnh.
- Mọi công dân có thể học không hạn chế, từ tiểu học đến trung học, đại học sau đại học, có thể học bất kỳ ngành nghề nào mình thích tùy theo điều kiện của mình.
- Trẻ em bắt buộc phải hoàn thành bậc tiểu học
- Tạo điều kiện cho con em học tập, rèn luyện. người lớn làm gương cho con em.
- NN thực hiện công bằng trong GD, tạo điều kiện để ai cũng được học hành, giúp đỡ người nghèo, con em các dân tộc thiểu số, người tàn tật được hưởng các chính sách ưu đãi
	IV. Củng cố: 
- Hãy trình bày 4 nhóm quyền của trẻ em?
- Nguyên nào nào quan trọng nhất dẫn đến tai nạn giao thông
- Nếu xã hội không có học tập thì sao?
- Bản thân em không thích học tập hoặc bỏ học thì sao?
	V. Dặn dò:
	- Học bài các bài như trên tuần 27 kiểm tra 1 tiết. 
	- Xem các bài tập sách giáo khoa.
	- Làm đề in sẳn của giáo viên
	- Chuẩn bị kỉ các kiến thức thuộc về khái niệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct 26 0n tap_2.doc