Giáo án môn GDCD Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Hồ Thúy An

Giáo án môn GDCD Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Hồ Thúy An

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1./Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.

2/ Kỹ năng:

- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.

 - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác. để trở thành người tốt.

3/ Thái độ:

Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo

 -KN đặt mục tiêu -KN xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

 -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Sắm vai -Xử lí tình huống

IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.

-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

V/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

3’ HĐ 1: ỔN ĐỊNH:

KIỂM TRA: -Ổn định trật tự, kiểm diện.

(?)Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?Hãy kể vài việc làm tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân -Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

- HS trả lời theo kiến thức đã học.

2’ HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI:

Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì. - HS nghe.

20' HĐ 3: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC:

 GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”

GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau:

 Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài.

-> Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật và ngôn ngữ nhiều nước khác.

Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?

Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?

GV: Chốt lại:Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. HS: Đọc bài

- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc.

- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ, nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học

- Bác không được học ở trường , lớp.

- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn GDCD Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Hồ Thúy An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Tiết 1	Bài 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1./Kiến thức: 
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng: 
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
3/ Thái độ: HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	-KN tư duy phê phán	-KN tự nhận thức	-KN sáng tạo
	- Kĩ năng đặt mục tiêu	-KN lập kế hoạch
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	- Giải quyết vấn đề	-Xử lí tình huống	-Liên hệ và tự liên hệ
	- Thảo luận nhóm....	-Động não	- Kích thích tư duy	- Sắm vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV 
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
HĐ 1: ỔN ĐỊNH:
KIỂM TRA:
-Ổn định trật tự, kiểm diện.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS lắng nghe, thực hiện.
2’
HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?
- HS nghe.
15’
HĐ 3: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: 
- Hướng dẫn cách đọc. Gọi HS đọc truyện “Mùa hè kỳ diệu”.
Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?
GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.
GV: Nhận xét và bổ sung .
* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng với mỗi chúng ta , “Sức khoẻ là vàng”, sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện, chăm sóc bản thân. Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này .
- HS được gọi đọc truyện.
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục.
- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí...
HS: tiến hành ghi vào giấy.
- HS nghe.
15’
HĐ 4: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
 2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
* Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo nội dung: Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì?
 GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến sau đó GV chốt lại.
(?) Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
? Sức khoẻ có vai trò như thế nào? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
(?) Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? 
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào.
? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ.
GV: Chốt lại
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
GV liên hệ thêm: - Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung
Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4
Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5
HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.
- Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành.
- HS trả lời dựa vào thực tế của bản thân.
- HS trả lời dựa vào thực tế của địa phương.
- Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Cơm không rau như đau không thuốc.
- Rượu vào lời ra
10’
HĐ 5: LUYỆN TẬP:
CỦNG CỐ:
DẶN DÒ:
GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hành bài tập a/ 4
-> Ý đúng:
- Mỗi buổi sáng, Đông đều tập thể dục.
- Khi ăn cơm, Hà không ăn vội vàng, mà từ tốn nhai kĩ.
- Hằng ngày, Bắc đều súc miệng nước muối.
- Trời nóng, nhưng Tuấn cứ thấy trong người lành lạnh. Sờ lên trán thấy nóng, Tuấn vội nói với mẹ cho ra trạm y tế để khám bệnh.
GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hành bài tập b/ 4 (có thể cho HS chơi trò chơi tiếp sức)
- Bài tập c, d HS về nhà làm.
(?) Sức khỏe là gì? Ý nghĩa của sức khỏe đối với con người?
- Học bài + làm bài tập
- Soạn: Siêng năng, kiên trì.
- HS thực hành cá nhân.
- HS chơi trò chơi tiếp sức, kể việc làm của bản thân biết tự chăm sóc sức khỏe.
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
- HS ghi chú, về nhà thực hiện.
* BT thêm: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
 Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
 Ăn uống kiên khem để giảm cân.
 Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
 Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
 Hằng ngày luyện tập TDTT.
 Phòng bệnh hơn chữa bệnh
 Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
 Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
 Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
(Tùy thời gian và đối tượng HS, GV có thể thêm những nội dung khác)
Sau khi học sinh làm bài tập xong, GV chốt lại nội dung kiến thức lên bảng.
Tuần 	2, 3	Tiết 2, 3	Bài 2
SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1./Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2/ Kỹ năng: 
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
	- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
3/ Thái độ: 
Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	-KN tư duy phê phán	-KN tự nhận thức 	-KN sáng tạo
	-KN đặt mục tiêu 	-KN xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	-Liên hệ và tự liên hệ 	- Thảo luận nhóm 	- Sắm vai 	-Xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
HĐ 1: ỔN ĐỊNH:
KIỂM TRA:
-Ổn định trật tự, kiểm diện.
(?)Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?Hãy kể vài việc làm tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
2’
HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì.
- HS nghe.
20'
HĐ 3: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: 
GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau:
 Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài.
-> Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật và ngôn ngữ nhiều nước khác...
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?
GV: Chốt lại:Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
HS: Đọc bài
- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ, nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học
- Bác không được học ở trường , lớp.
- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.
20'
HĐ 4: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC:
 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
a) Khái niệm:
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
b) Biểu hiện:
-Trong học tập: Đi học chuyên cần, bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà...
-Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm...
-Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo,...
(?) Qua truyện đọc trên, em thấy Bác thể hiện đức tính gì?
(?) Thế nào là siêng năng?
(?)Thế nào là kiên trì?
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo nội dung sau:Tìm biểu hiện siêng năng và kiên trì
1. trong học tập.
2.trong lao động.
3. trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
GV hướng dẫn nhận xét, bổ sung, chốt lại.
HẾT TIẾT 2,
 CHUYỂN SANG TIẾT 3
- Siêng năng và kiên trì.
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng
15'
Biểu hiện trái với siêng năng:
- Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm,...
Biểu hiện trái với kiên trì :
- Ngại khó, ngại khổ, nản lòng, chóng chán...
(?)Tìm những biểu hiện trái với SNKT?
(?)Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc ... ộc sống 
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
2/ Kỹ năng: - Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. 
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3/ Thái độ: 	 - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin 
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm; những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân; tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
HĐ 1: ỔN ĐỊNH:
KIỂM TRA:
-Ổn định trật tự, kiểm diện.
(?) Siêng năng, kiên trì là gì? Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
2’
HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở. Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
- HS nghe và trả lời cá nhân.
15’
HĐ 3: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: 
-Gọi HS đọc truyện “ Thảo và Hà”
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?
Câu 3: Em có nhận xét gì về hai nhân vật Thảo và Hà trong truyện?
-> Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ.
- HS đọc.
-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10
- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi.
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày.
- HS nêu nhận xét cá nhân.
15’
HĐ 4: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thế nào là tiết kiệm? 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
2. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
* Tiết kiệm của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.
3. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
GV đưa ra tình huống và yêu cầu HS nhận xét:
1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè.
3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
(?) Tiết kiệm là gì ?
(?) Biểu hiện của tiết kiệm.
(?) Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.
(?) Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm?
(?) Em nghĩ gì về câu “Tiết kiệm là quốc sách” . 
(?) Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?
* Tổ chức thảo luận nhóm: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận:
“ Em đã tiết kiệm như thế nào”
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội 
(?) Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
(?) Tìm ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm (bài tập a/ 8)
- Được mùa chớ phụ ngô khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
- Nên ăn có chừng, dùng có mực
- Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
->Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội.
HS giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì.
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
- Tiết kiệm của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
-Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ
- HS nêu suy nghĩ của bản thân.
- HS nêu suy nghĩ của bản thân.
* HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ
- Năng nhặt, chặt bị
Góp gió thành bão
Của bền tại người
10’
HĐ 5: LUYỆN TẬP:
CỦNG CỐ:
DẶN DÒ:
* Bài tập a, b đã thực hiện.
* Yêu cầu HS trao đổi theo bàn, sắp xếp thời gian biểu trong ngày.
(?) Tiết kiệm là gì? Vì sao phải tiết kiệm?
- Học bài + làm bài tập
- Soạn: 
- HS trao đổi theo bàn, cử đại diện trình bày.
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
- HS ghi chú, về nhà thực hiện.
Tuần 5	Tiết 4	Bài 5
LỄ ĐỘ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1./Kiến thức: HS nêu được thế nào là lễ độ; hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người
2/ Kỹ năng: 
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử.
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.
3/ Thái độ: Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: 
Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: 
Thảo luận nhóm, động não, đóng vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
HĐ 1: ỔN ĐỊNH:
KIỂM TRA:
-Ổn định trật tự, kiểm diện.
(?) Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? Tìm hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
2’
HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì? Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì? Những hành vi trên thể hiện điều gi? Dẫn dắt vào bài
- HS nghe.
15’
HĐ 3: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: 
- Thuỷ là một HS ngoan, cư xử đúng mực, lễ phép., có đức tính lễ độ.
GV gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
(?) Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
(?) Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào.
(?) Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?
-> Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ.
- Thuỷ giới thiệu khách với bà; Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi; Mời bà và khách uống trà; Xin phép bà nói chuyện; Vui vẻ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội
- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại. Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”.
- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
15’
HĐ 4: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC:
II. Nội dung bài học
 1. Lễ độ là gì?
 a) Khái niệm:
 Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
 b)Biểu hiện:
- Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. 
 2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
 3. Cách rèn luyện: 
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
(?) Có người cho rằng đối với kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
(?) Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
(?)Trái với lễ độ là gì?
(?) Vì sao phải sống có lễ độ?
(?) Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?
? Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lễ, hậu học văn”, em hiểu thế nào về câu này?
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
- HS nêu ý kiến cá nhân, lí giải.
- HS chơi trò chơi tiếp sức
- Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
+ Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng”.
10’
HĐ 5: LUYỆN TẬP:
yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.
GV: Cho HS làm bài tập:
Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng
Đi hỏi về chào
Học ăn, học nói, học gói, học mở
Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Kính lão đắc thọ. Lời chào cao hơn mâm cổ
- HS thực hành cá nhân
Hành vi thái độ
Lễ độ
Không
- Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn
x
- Kính thầy yêu bạn
x
- Chỉ tôn trọng người lớn.
x
- Vui vẻ, hoà thuận
x
- Nói trống không, xấc xược.
x
- Lịch sự, có văn hoá.
x
- Nói leo trong giờ học
x
- Không nói tục, chửi bậy.
x
CỦNG CỐ:
DẶN DÒ:
(?) Lễ độ là gì? Làm thế nào để rèn luyện tính lễ độ?
- Học bài + làm bài tập
- Soạn: Tôn trong kỷ luật
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
- HS ghi chú, về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 6. TUAN 1-5.doc