I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn số và nghiệm của nó. Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn số và biểu diễn hình học của nó.
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1 : ĐẶT VẤN ĐỀ :
- GV: Chúng ta đã học về phương trình bậc nhất 1 ẩn. Trong thực tế còn có những tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn như phương trình bậc nhất hai ẩn số.
- Ví dụ trong bài toán cổ : Nếu kí hiệu số gà là x; số chó là y. Với giả thiết 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức : x + y = 36; Và với giả thiết có tất cả có 100 chân được mô tả bởi hệ thức: 2x + 4y = 100. Đó chính là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
- GV giới thiệu nội dung của chương:
+ Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
+ Các cách giải hệ phương trình
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tuần 15 : Soạn ngày :25/11/06 Tiết 29 : ôn tập chương ii Ngày dạy: 14/12/06 I/ Mục Tiêu : Hệ thống hoá kiến thức của chương giúp cho HS hiểu sâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, hàm số bậc nhất, HSĐB, HSNB. Giúp HS ghi nhớ các điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song2 hoặc trùng nhau. Có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc toạ bởi đường thẳng y = ax+b (a ạ 0) và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn ĐK cho trước. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Ôn tập lí thuyết : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 1/ Nêu định nghĩa hàm số ? 2/ H.số được cho bởi những cách nào ? Nêu ví dụ cụ thể ? 3/ Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? 4/ Thế nào là hàm số bậc nhất? Cho ví dụ. 5/ Hàm số bậc nhất y = ax + b ( a ạ0) có tính chất gì ? Hàm số: y = 2x; y = -3x +3 đồng biến hay nghịch biến ? 6/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) với trục Ox được xác định ntn ? 7/ Vì sao người ta nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a ạ0). - HS trả lời 1/ SGK 2/ SGK Ví dụ: y = 2x2 – 3 hay x 0 1 4 6 9 y 0 1 2 3 3/ SGK 4/ SGK Ví dụ : y = 2x; y = -3x +3 5/ SGK Hàm số bậc nhất : y = 2x có: a = 2 > 0 ị HSĐB trên R.Hàm số bậc nhất : y = -3x +3 có: a =-3 > 0 ị HSĐB trên R 6/ SGK 7/ Người ta nói a là hệ số của đt: y = ax + b (a ạ0) vì giữa a và góc à tạo bởi đt với trục Ox có mối liên quan mật thiết: +Với a > 0 thì à là góc nhọn, a càng lớn thì à càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 900) và tgà = a +Với a < 0 thì à là góc tù, a càng lớn thì à càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 1800) và tgà' = = - a (à' là góc kề bù với góc à) 8/ Khi nào 2 đường thẳng (d): y = ax + b (a ạ 0) và (d'): y = a'x + b' (a' ạ 0) cắt nhau, song2, trùng nhau, vuông góc với nhau ? 8/ (d) cắt (d') Û a ạ a' (d) // (d') Û a = a' và b ạ b' (d) º (d') Û a ạ a' và b = b' (d) ^ (d') Û a . a' = -1 HĐ2: luyện tập GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32; 33; 34; 35 – SGK Nửa lớp làm bài 32; 33 Nửa lớp làm bài 34; 35 GV đưa sẵn đề bài lên bảng phụ GV kiểm việc làm bài của các nhóm, hướng dẫn HS làm bài. Sau khi các nhóm HĐ khoảng 7 phút, yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. GV kiểm tra thêm bài làm của 1 vài nhóm. GV đưa đề bài Bài tập 37 – SGK lên bảng phụ GV đưa ra 1 bảng phụ đã kẻ sẵn lưới ô vuông và hệ trục toạ độ Oxy. GV gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số : y = 0,5x +2 (1) và y = 5 - 2x (2) - HS hoạt động theo nhóm Bài làm của nhóm: Bài 32 – SGK: a/ Hàm số y = (m-1)x + 3 đồng biến Û m-1> 0 Û m > 1 b/ Hàm số y = (5- k)x +1 nghịch biến Û5- k < 0 Û k > 5 Bài 33 – SGK Hàm số y = 2x +3 + m và y = 3x +5 – m là các H.số bậc nhất có a ạ a'. Để đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục Oy khi: 3+ m = 5 – m Û m = 1 Bài 34 – SGK Hai đt : y=(a-1)x +2 (a ạ1) và y =(3- a)x +1 (a ạ3) có tung độ gốc b ạ b' chúng song2 với nhau Û a -1 = 3- a Û a =2 Bài 35 – SGK Hai đt : y=kx + m- 2 (k ạ 0) và y =(5- k)x +4- m (k ạ3) chúng trùng nhau Û k = 5 – k k = m – 2 = 4 – m Û m = 3 (TMĐK) Bài tập 37 – SGK - Hai HS lần lượt lên XĐ toạ độ giao điểm của các đồ thị với 2 trục toạ độ và vẽ ĐTHS Để xác định toạ độ ba điểm A, B, C ta làm như thế nào? Tính độ dài các đoạn thẳng AB; BC; AC khi đơn vị đo trên các trục là 1 cm? Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox ? Tại sao đường thẳng (1) vuông góc với đường thẳng (2) ? b/ HS trả lời miệng: A(0; 4); B(2,5; 0) Điểm C là giao điểm của hai đồ thị nên ta có: 0,5x +2 = 5 - 2x ị x = 1,2 là hoành độ điểm C. Ta thay x = 1,2 vào phương trình y = 0,5x +2 ị y =2,6. Vậy C(1,2 ; 2,6). c/ AB = AO + OB = 6,5 (cm) Gọi F là hình chiếu của C trên Ox ị OF = 1,5 ị OF = 1,5 và FB = 1,5 Theo Pitago ta có : AC = =(cm) BC = =(cm) d/ Gọi à là góc tạo bởi đường thẳng (1) với trục Ox ị tg à = 0,5 ị à ằ 26034'. Gọi b là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox ị tg b' = ị b' ằ 63026' ị b = 1800 - 63026' = 116034' - HS: Hai đường thẳng (1) và (2) ^ với nhau vì có a.a' = 0,5.(-2) = -1 Hoặc theo Đ.lí về tổng ba góc trong tam giác ta có: = 1800 – ( à + b') = 900 Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại phần lí thuyết đã học và các dạng bài tập ôn tập chương. Làm các bài tập: 38- SGK; Bài tập 34; 35 – SBT. Tuần 15 : Soạn ngày :28/11/06 Chương iii: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số Tiết 30 : Đ1. phương trình bậc nhất hai ẩn số Ngày dạy: 19/12/06 I/ Mục Tiêu : HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn số và nghiệm của nó. Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn số và biểu diễn hình học của nó. Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Đặt vấn đề : GV: Chúng ta đã học về phương trình bậc nhất 1 ẩn. Trong thực tế còn có những tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn như phương trình bậc nhất hai ẩn số. Ví dụ trong bài toán cổ : Nếu kí hiệu số gà là x; số chó là y. Với giả thiết 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức : x + y = 36; Và với giả thiết có tất cả có 100 chân được mô tả bởi hệ thức: 2x + 4y = 100. Đó chính là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số. GV giới thiệu nội dung của chương: + Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số + Các cách giải hệ phương trình + Giải bài toán bằng cách lập phương trình. HĐ2: 1/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn số GV: Phương trình: x+y =36 ; 2x + 4y = 100 là các pt bậc nhất hai ẩn số. Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y, c là hăng số. Ta có pt bậc nhất 2 ẩn số x và y tổng quát như sau: ax + by = c Với a, b, c là các số đã biết (a ạ0 hoặc b ạ 0) Hãy lấy ví dụ pt trình bậc nhất hai ẩn số ? GV: Trong các pt sau pt nào là pt bậc nhất hai ẩn số: a/ 4x –5y =0 b/ 3x2 +x =4 c/ 0x +8y = 8 d/ 3x +0y = 0 e/ 0x + 0y = 2 f/ x+y-z = 3 Ta xét phương trình: x +y = 36 thấy với x= 2; y = 34 thì giá trị hai vế của pt bằng nhau. Ta nói cặp số(2; 34) là một nghiệm của phương trình. Hãy lấy ví dụ về 1 nghiệm khác của phương trình ? Vậy cặp số (x0; y0) khi nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số ? GV yêu cầu HS đọc khái niệm của pt bậc nhất hai ẩn số – SGK GV: Cho pt: 2x –y =1. CTR cặp số: (3;5) là 1 nghiệm của pt - HS nhắc lại về phương trình bậc nhất 2 ẩn số. - HS lấy ví dụ - HS trả lời miệng: Các pt bậc nhất hai ẩn số là: a/ c/ d/ - HS: Cặp số(1; 35) là 1 nghiệm của pt - HS: Nếu tại x = x0 ; y= y0 mà hai vế của pt có giá trị bằng nhau thì (x0; y0) được gọi là 1 nghiệm của phương trình - HS đọc to khái niệm – SGK - HS: Với x = 3; y = 5 ta có 2x –y = 2.3-5 = 6 – 5 =1 ị VT = VP. Vậy cặp số (3;5) là 1 nghiệm của pt. GV: Trong mptđ mỗi cặp nghiệm của pt trình bậc nhất hai ẩn số được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ (x0; y0) . GV yêu cầu HS thực hiện– SGK Nêu nhận xét về số nghiệm của pt: 2x –y =1 GV: Đối với pt bậc nhất hai ẩn số, khái niệm tập hợp nghiệm cung tương tự như đối với pt bậc nhất 1 ẩn số. - HS làm – SGK: Cặp số (1; 1) là một nghiệm của pt: 2x –y =1 Cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của pt: 2x –y =1 b/ Ta có thể tìm được các nghiệm khác như : (0; -1); (2; 3).... HS: Pt: 2x –y =1 có vô số nghiệm, mỗi nhiệm là 1 ặp số (x;y) HĐ3: 2/ Tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số GV: Ta đã biết pt bậc nhất hai ẩn số có vô số nghiệm. Vậy làm thế nào biểu diễn được tập hợp nghiệm của pt. Ta xét pt: 2x – y =1 (2) GV yêu cầu HS làm – SGK Đề bài đưa lên bảng phụ Vậy pt (2) có nghiệm tổng quát là : hoặc(x ; y = 2x -1) với x ẻR. Như vậy tập hợp nghiệm của pt là : S = Và tập hợp nghiệm của pt (2) trong mptđ là đường thẳng 2x – y = 1 hay y = 2x –1 GV yêu cầu HS biểu diễn tập hợp nghiệm của pt (2) trên mptđ Xét pt: 0x + 2y = 4 (4)Hãy chỉ ra vài nghiệm của pt (4) ? Tìm nghiệm tổng quát của pt ? Hãy biểu diễn tập hợp nhiệm của pt trên mptđ. GV: Pt: 0x + 2y = 4 thu gọn là 2y = 4 Û y = 2 có đồ thị là đt song2 với trục Ox cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 2. - HS lên bảng điền: x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x-1 -3 -1 0 1 3 4 - HS nghe GV giới thiệu - Một HS lên bảng vẽ. - HS: Nghiệm của pt (4):(0;2); (-2;2) Nghiệm TQ: - HS biểu diễn tập hợp nghiệm của pt: Xét pt: 0x + y = 0 (5) Nêu nghiệm TQ của phương trình ? Tập hợp nghiệm của pt trên mptđ là gì ? GV đưa hình 2 lên bảng phụ để minh hoạ. Xét pt: 4x + 0y = 6 (6) Nêu nghiệm TQ của phương trình ? Tập hợp nghiệm của pt trên mptđ là gì ? GV đưa hình 3 lên bảng phụ để minh hoạ. Xét pt: x + 0y = 0 (7) Nêu nghiệm TQ của pt (7) ? Đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của pt là đường nào ? GV tóm kết lại một cách TQ. Yêu cầu HS đọc TQ – SGK GV giải thích trường hợp : a ạ 0; b ạ 0 pt: ax + by = c Û y = - HS: Nghiệm TQ của pt: 0x + y = 6 (5) là : Tập hợp nghiệm của pt trên mptđ là y = 0 chính là trục Ox. - HS: Nghiệm TQ của pt: 4x + 0y = 6 (6) là : Tập hợp nghiệm của pt trên mptđ là x = 1,5 là song 2 trục Oy cắt trục Ox tại điểm có hoành độ là 1,5. HS: Nghiệm TQ của pt: x + 0y = 0 (7) là : Tập hợp nghiệm của pt trên mptđ là x = 0 chính là trục Oy. - HS đọc tổng quát – SGK HĐ4: Củng cố GV nêu câu hỏi củng cố kiến thức: + Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số ? + Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số là gì ? Phương trình bậc nhất hai ẩn số có bao nhiêu nghiệm ? + Tập hợp nghiệm của phương trình trên mptđ là gì ? HS trả lời lần lượt các câu hỏi của giáo viên. HS làm Bài tập 2(a) – SGK : Phương trình 3x – y = 2 có nghiệm TQ là : và vẽ đương thẳng y = 3x – 2. Hướng dẫn về nhà Học và nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn số. Biết nghiệm TQ của phương trình và biểu diễn tập hợp nghiệm bằng đường thẳng. Làm bài tập: 1 đ3 (SGK:7); Bài tập: 1 đ 4 (SBT: 3- 4). Tuần 16 : Soạn ngày : 12/12/06 Tiết 33 : Đ2. hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số Ngày dạy: 21/12/06 I/ Mục Tiêu : HS nắm được khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số, hai hệ phương trình tương đương. Biết minh hoạ hình học tập hợp nghiệm của hệ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn số. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ,thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra : Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Cho ví dụ. Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số? Nhận xét gì về số nghiệm của phương trình ? Cho pt: 3x – ... h (1) và (2) GV yêu cầu HS thực hiện - SGK GV: Ta nói cặp số (-2;1) là nghiệm của hệ phương trình : Vậy khi nào ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ? - HS: Thay x=2; y = -1 vào VT của pt: 2x + y =3 ta được: 2.2 +(-1) = 3 = VP Thay x=2; y = -1 vào VT của pt: x - 2y = 4 ta được: 2 +2.(-1) = 4 = VP Vậy cặp số (2; -1) là nghiệm của 2 phương trình đã cho. - HS nêu TQ - SGK HĐ3: 2/ Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn số. GV: Trở lại hình vẽ ở VD ban đầu ta thấy mỗi điểm thuộc đt: x + 2y = 4 có toạ độ thoả mãn pt: x + 2y = 4 Vậy toạ độ điểm M thoả mãn phương trình nào ? GV yêu cầu HS thực hiện - SGK Hãy biến đổi các pt trong hệ về dạng hàm số bậc nhất và xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đó. Vẽ các đt trên và XĐ toạ độ giao điểm của chúng ? Thử lại cặp số(2;1) có nghiệm đúng hệ phương trình đã cho hay không ? GV đưa ví dụ 2 lên bảng Hãy biến đổi các pt trong hệ về dạng hàm số bậc nhất ? Nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đt này ? Vẽ các đt đó trên cùng 1 mptđ từ đó XĐ nghiệm của hệ pt ? - HS: M là giao điểm của hai đt: x +2y = 4 và x - y = 1. Vậy toạ độ điểm M thoả mãn pt(1) và (2) ị Toạ điểm M là nghiệm của hệ phương trình: Ví dụ 1 - SGK - HS biến đổi : Û Hai đt trên cắt nhau vì a ạ a' - HS: Giao điểm của 2 đt là M(2;1). Thử lại ta thấy nghiệm đúng hệ pt trình đã cho. Vậy cặp số (2;1) là nghiệm của hệ pt đã cho. Ví dụ 2 - SGK - HS biến đổi: Û - HS: Hai đường thẳng trên có a =a'; b ạ b' nên chúng song2 với nhau ị hệ pt đã cho vô nghiệm. Xét hệ phương trình: Có nhận xét gì về hai pt này ? Hai đt biểu diễn tập hợp nghiệm của hai pt như thế nào với nhau ? Vậy hệ pt có bao nhiêu nghiệm ? Qua các ví dụ trên ta có nhận xét gì về nghiệm số của hệ 2 pt bậc nhất hai ẩn số? Tương ứng với các vị trí tương đối nào của 2 đt biểu diễn tập hợp nghiệm? Như vậy ta có thể đoán số nghiệm của hệ pt bằng các xét vị trí tương đối của 2 đt biểu diễn tập hợp nghiệm. Ví dụ 3 - SGK Cho hệ phương trình: - HS: Hai pt đã cho tương đương với nhau. Hai đt biểu diễn tập hợp nghiệm của 2 pt trùng nhau ị Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. - HS: Hệ 2 pt bậc nhất hai ẩn số có thể có một nghiệm duy nhất; vô số nghiệm hay vô nghiệm khi 2 đt biểu diễn tập hợp nghiệm cắt nhau, trùng nhau hay song2. HĐ4: Hệ phương trình tương đương GV : Thế nào là hai phương trình tương đương Tương tự hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương? GV giới thiệu kí hiệu hai hệ pt tương đương. Lưu ý : Mỗi nghiệm của hệ pt là 1 cặp số. - HS: Hai pt được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nhiệm. - HS nêu được định nghĩa - SGK HĐ5 : luyện tập GV đưa đề Bài tập 4 – SGK lên bảng Yêu cầu HS lớp suy nghĩ làm bài tập. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 4 – SGK(a;b) - HS1: a/ Hai đt này có a ạ a' nên chúng cắt nhau ị Hệ pt có nghiệm duy nhất. b/ Hai đt này có a = a'; b ạ b' nên chúng song2 ị Hệ pt vô nghiệm . Hướng dẫn về nhà Học và nắm vững số nghiệm của hệ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn số. Làm bài tập : 5; 6; 7 – SGK Bài tập: 8; 9 – SBT. Tuần 16 : Soạn ngày :12/12/06 Tiết 34 : Đ3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Ngày dạy: 26/12/06 I/ Mục Tiêu : HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. Nắm vững cách giả hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sốbằng phương pháp thế.học sinh không còn lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm, hệ vô số nghiệm). Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: Đoán số nghiệm của mỗi hệ pt sau ? Giải thích tại sao ? a/ b/ HS: a/ Hệ pt trình vô nghiệm vì tập hợp nghiệm của pt (1) và (2) là hai đt trùng nhau. b/ Hệ pt trình có vô số nghiệm vì tập hợp nghiệm của pt (3) và (4) là hai đt song2. GV nhận xét cho điểm HS. HĐ2: 1/ Qui tắc thế GV giới thiệu qui tắc thế gồm 2 bước qua ví dụ 1: Xét hệ pt: (I) Từ pt (1) hãy biểu diễn x theo y ? Lấy kết quả (1') thế vào chỗ của x trong pt (2) ta được pt nào ? Có nhận xét gì về pt mới (2') ? GV: Như vậy để giải hệ pt bằng phương pháp thế ở bước 1: Từ 1 pt của hệ ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia ta được pt (1') rồi thế vào pt (2) ta được pt mới (2') chỉ còn 1 ẩn. Hệ gồm 2 pt (1') và (2') như thế nào với hệ pt đã cho ? Giải hệ pt mới để tìm nghiệm của hệ pt đã cho ? Quá trình trên là 2 bước giải hệ pt bằng p2 thế ; ở đây ta dùng pt mới thay thế cho pt cũ. Hãy cho biết các bước giải pt bằng p2 thế ? GV đưa qui tắc – SGK lên bảng phụ - HS: x = 3y +2 (1') Thay vào pt (2) ta được pt: - 2(3y +2) + 5y = 1 (2') - HS: Pt (2') chỉ có một ẩn. - HS: Hệ pt mới Û với hệ pt(I) Û - HS nêu được qui tắc sgk HĐ3: 2/ áp dụng GV nêu ví dụ 2 – SGK Yêu cầu HS giải hệ pt bằng phương pháp thế ? GV cho HS quan sát lại minh hoạ nghiệm của hệ phương trình bằng đồ thị. GV: Vậy dù có giải bằng cách nào cũng cho ta 1 kết quả duy nhất về nghiệm của hệ pt. GV yêu cầu HS thực hiện tiếp GV: Như vậy ta đã biết giải hệ pt bằng p2 đồ thị. Hệ có vô số nghiệm Û 2 đt biểu diễn hai tập hợp nghiệm của 2 pt song2. Vây khi giải hệ pt bằng p2 thế hệ vô nghiệm; hoặc vô số nghiệm có đặc điểm gì ? Ta xét chú ý – SGK GV yêu cầu HS đọc chú ý – SGK. GV đưa ra ví dụ 3 – SGK Yêu cầu HS minh hoạ nghiệm của hệ bằng P2 đồ thị. Yêu cầu HS HĐ nhóm : Nửa lớp làm câu a/ Giải hệ: Nửa lớp làm câu b/ Giải hệ: GV yêu cầu 2 nhóm cử đại diện lên trình bày Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm - HS: Từ pt (1) ta biểu diễn y theo x ta được: Û Û Û Û Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là: (2; 1) - HS Kết quả: Hệ pt có nghiệm duy nhất là: (7; 5) - HS đọc chú ý – SGK. Ví dụ 3 – SGK - HS HĐ theo nhóm Kết quả HĐ nhóm: a/ Từ pt (2) ta biểu diễn y theo x ta có y = 2x +3. Thay vào pt (1) ta được: 4x – 2(2x + 3) = -6 ị 0x = 0 pt nghiệm đúng " x ẻR ị nghiệm của hệ đã cho là: b/ Từ pt (1) ta biểu diễn y theo x ta có y = 2 – 4x Thay vào pt (2) ta được: 8x + 2(2 – 4x) = 1 ị 0x = 3. Pt này vô nghiệm. Vậy hệ pt đã cho vô nghiệm. HĐ4: Củng cố – Luyện tập GV: Nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế ? Làm bài tập 12(a,b) – SGK Yêu cầu 2 HS lên bảng làm; HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trả lời như SGK - HS1: a/ Từ pt (1) ta biểu diễn x theo y ta có x= y + 3. Thay vào pt (2) ta được: 3(y +3) – 4y = 2 ị y = 7; x = 10. Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là (10; 7) - HS2: b/ Từ pt (4) ta biểu diễn y theo x ta có y = - 4x + 2. Thay vào pt (3) ta được: 7x - 3(- 4x + 2) = 5 ị 19x =11 ị x = ; y = Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là (;) Hướng dẫn về nhà Nắm vững hai bước giải hệ pt bằng phương pháp thế. Làm bài tập: 12(c); 13; 14; 15 (SGK - 15) Ôn tập phần lí thuyết để tiết sau ôn tập học kì. Tuần 18 : Soạn ngày : Tiết 35: ôn tập học kì I Ngày dạy: I/ Mục Tiêu : HS được ôn tập các kiến cơ bản của chương I và chương II qua hệ thônh bài tập. Rèn kỹ năng tính tính giá trị biêu thức, biến đổi biểu thức chứa CTBH và các bài toán liên quan. Luyện tập việc XĐ phương trình đt, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: Tính : a/ b/ c/ Yêu cầu tính được : a/ = 55 b/ = 4,5 c/ = HS2: Rút gọn các biểu thức: a/ b/ c/ Kết quả: a/ - b/ 1 c/ GV nhận xét và cho điểm bài làm của HS. HĐ2: Luyện tập Dạng toán tìm x Bài 1: Giải phương trình: a/ b/ 12- - x = 0 GV yêu cầu HS lớp HĐ nhóm Nửa lớp làm câu a/ Nửa lớp làm câu b/ GV gợi ý: XĐ điều kiện của x để các biểu thức có nghĩa? Biến đổi vế trái của các pt rồi đó tìm nghiệm của pt ? Yêu cầu 2 nhóm cử đại diện T.bày Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - HS hoạt động theo nhóm Bài làm: a/ ĐK: x ³ 1 ị ị ị ị x – 1= 4 ị x =5 (TMĐK). Vậy nghiệm của pt đã cho là x = 5 b/ ĐK: x ³ 0 Û x + 4- 3 -12 = 0 Û (+4) - 3(+4) = 0 Û (+4) (-3) = 0 Do (+4) ị (-3) = 0 ị = 3 ị x = 9 (TMĐK). Vậy nghiệm của pt đã cho là x = 5 Dạng toán tổng hợp: Cho biểu thức: P= a/ Rút gọn P b/ Tính P khi x = 4 - 2 c/ Tìm x để P < d/ Tìm GTNN của P. GV đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu HS lớp rút gọn B.thức P. GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a Yêu tiếp hai HS lên bảng làm câu b; c. GV: Có nhận xét gì về b.thức P ? Vậy P nhận giá trị nhỏ nhất khi nào ? Dạng toán về đường thẳng Bài 1: Cho đt y = (1- m)x+ m-2 (d) a/ Với giá trị nào của m thì đt(d) đi qua điểm A(2;1). b/Với giá trị nào của m thì đt (d) tạo với trục Ox 1 góc nhọn. c/ Tìm m để đt (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. - Một HS đọc to đề bài - HS lớp làm bài tập 5 phút, một HS lên bảng làm câu a a/ ĐK: x ³ 0; x ạ 9. Ta có: P = P = P == Vậy với x ³ 0; x ạ 9 thì P = b/ Ta có: x = 4 - 2 = ị ị P = = == 3() c/ P với x ³ 0; x ạ 9 ị 6 > ị < 3ị x < 9 Vậy với 0Ê x < 9 thì P < d/ HS trả lời miệng: Ta có P = có tử là - 3 0 với x > 0 ị P < 0 ị P đạt GTNN Û = lớn nhất Û nhỏ nhấtÛ x = 0 khi đó P = -1 - HS hoạt động theo nhóm Bài làm: a/ Đt (d) đi qua điểm A(2;1) ị x = 2; y = 1. Thay vào pt của đt ta được: 1 = (1- m).2+ m-2 Û m =-1 b/ Đt (d) tạo với trục Ox 1 góc nhọn Û(1- m) >0 Û m < 1. GV yêu câu HS lớp HĐ nhóm. Sau 5 phút yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày, HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn. Bài 2: Cho hai đt : y = kx + m-2 y = (5- k)x + 4- m (d2) Với giá trị nào của k và m thì (d1) và (d2) : a/ Cắt nhau b/ Song song c/ Trùng nhau GV: Yêu cầu nhắc lại : Với hai đt : y = ax+ b (1)(a ạ 0) và y = a'x+ b' (2) (a' ạ 0) khi nào cắt nhau; trùng nhau; song2 ? áp dụng vào việc giải bài tập 2 đã cho ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn. c/ Đt (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 ị x = 0; y = 3. Thay vào pt của đt ta được: 3 = (1- m).0+ m-2 Û m = 5 - HS đọc to đề bài - HS trả lời: Đt (1) cắt đt (2) Û a ạ a' Đt (1) và đt (2) trùng nhau Û a = a'; b = b' Đt (1) và đt (2) song2 với nhau Û a = a'; b ạ b' - HS lên bảng làm: HS1: a/ Đt (d1) và (d2) cắt nhau Û k ạ 5- k Û k ạ 2,5 b/ Đt (d1) và (d2) song2 c/ Đt (d1) và (d2) trùng nhau Û Hướng dẫn về nhà Ôn tập kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã làm trong chương I và chương II. Làm lại các bài tập trắc nghiệm và tự luận. Làm bài tập: Viết phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm: A(1;2) và B(3,4). Vè đường thẳng AB trên MPTĐ và xác định toạ độ giao điểm của đường thẳng với hai trục toạ độ.
Tài liệu đính kèm: