Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

A. Mục tiêu:

- Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm:Câu lời giải, phép tính, đáp số.

B. Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ sách giáo khoa.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Giáo viên ghi bài toán còn thiếu phần câu hỏi yêu cầu học sinh đọc thêm cho đủ đề bài.

 II. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Giới thiệu cách giải và trình bày bài toán.

 Bài toán 1:

- Giáo viên đọc bài toán và giới thiệu tranh trong sách giáo khoa.

- Giáo viên giúp học sinh tìm hiếu nội dung bài toán và tóm tắt.

? Nhà An có mấy con gà

? Mẹ mua thêm mấy con gà

? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào

? Vậy nhà An có mấy con gà

+ Tóm tắt: Có : 5 con gà

 Thêm : 4 con gà

 Có tất cả : . con gà ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày bài toán

+ Viết bài giải

+ Viết câu lời giải

+ Viết phép tính(danh số trong ngoặc)

+ Viết đánh số

3) Thực hành

 Bài toán 1.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán, quan sát tranh, điền số vào chỗ trống và giải.

 Bài tập 2,3

- Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1.

 IV. Củng cố dặn dò:

- Giáo viên tóm lại nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh quan sát, đọc lại và trả lời câu hỏi.

- Nhà An có 5 con gà

- Mẹ mua them 4 con gà

- Làm phép tính cộnh lấy 5 + 4

- Nhà An có 9 con gà

- Học sinh đọc lại bài trên tóm tắt

- Học sinh nêu lại các bước giái bài toán

- Học sinh đọc bài và giải

 Bài giải

 Cả hai bạn có

 4 + 3 = 7( quả)

 Đáp số: 7 quả.

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014
Tiết 2 Tiếng việt
Tiết 191, 192: Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng p ; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. 
- Viết được các vần, từ ngữ câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. 
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép
B. đồ dùng:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. 
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. 
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức: 
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trớc.
	- Viết: rau diếp, tiếp nối.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2)Dạy bài ôn tập:
a) Ôn các vần mới học:
- GV giới thiệu nội dung bảng phụ.
b) Hướng dẫn học sinh ghép tiếng mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới.
- Giáo viên viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn.
- Giaó viên giải nghĩa các tiếng mới đó.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp.
- Giáo viên giải nghĩa từ ứng dụng.
- Giáo viên chỉ nội dung bài trên bảng cho học sinh đọc trơn. 
d) Hướng dẫn viết bảng.
- Gíao viên viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ.
Tiết 3
3) Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 * Đọc bài tiết 1:
- Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. 
b. Luyện viết:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
- Giáo viên biểu dơng những bài viết đẹp.
c) Kể chuyện:
- Giáo viên giới thiệu tên truyện kể, ghi bảng: Anh tràng ngốc và con ngỗng vàng.
- Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện.
- Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuỵện trong nhóm theo gợi ý sau:
+ Khách đến chơi nhà.
+ Anh tràng gặp ba cô gái.
+ Vợ chồng Ngỗng rất thương nhau.
+ Gặp người bán tép.
+ Vợ chồng Ngỗng tháot chết.
 - Giáo viên cùng học sinh bình chọn nhóm, bạn kể hay.
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học.
- Học sinh đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT).
- Học sinh ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới.
- Học sinh đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT).
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và đọc lại nội dung viết.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của các âm trong mội chữ, khoảng cách của chữ trong một tiếng sau đó viết bài.
.
- Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). 
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT).
- Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao, khoảnh cách và viết bài.
- Học sinh đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng.
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện.
- Học sinh nghe nhớ đợc nội dung từng đoạn truyện.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm theo gời ý của giáo viên.
- Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm.
- Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Tiết: 85: Giải bài toán có lời văn
A. Mục tiêu: 
- Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm:Câu lời giải, phép tính, đáp số.
B. Đồ dùng:
	 - Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên ghi bài toán còn thiếu phần câu hỏi yêu cầu học sinh đọc thêm cho đủ đề bài.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu cách giải và trình bày bài toán.
 Bài toán 1:
- Giáo viên đọc bài toán và giới thiệu tranh trong sách giáo khoa.
- Giáo viên giúp học sinh tìm hiếu nội dung bài toán và tóm tắt.
? Nhà An có mấy con gà
? Mẹ mua thêm mấy con gà
? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào 
? Vậy nhà An có mấy con gà
+ Tóm tắt: Có : 5 con gà
 Thêm : 4 con gà
 Có tất cả : ... con gà ? 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày bài toán
+ Viết bài giải
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính(danh số trong ngoặc)
+ Viết đánh số
3) Thực hành
 Bài toán 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán, quan sát tranh, điền số vào chỗ trống và giải.
 Bài tập 2,3
- Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh quan sát, đọc lại và trả lời câu hỏi.
- Nhà An có 5 con gà
- Mẹ mua them 4 con gà
- Làm phép tính cộnh lấy 5 + 4
- Nhà An có 9 con gà
- Học sinh đọc lại bài trên tóm tắt
- Học sinh nêu lại các bước giái bài toán
- Học sinh đọc bài và giải
 Bài giải
 Cả hai bạn có
 4 + 3 = 7( quả)
 Đáp số: 7 quả.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: Toán
Tiết 86: xăng ti mét
A. Mục tiêu: 	
- Biết xăng – ti - mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm. Biết dùng thước có vạch chia xăng – ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.
B. Đồ dùng:
- Học sinh: 	- Thước thẳng 
- Giáo viên: - Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên yêu cầu học sinh làn bài tập 3 trang 118 
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu đơn vị đo cm
- Giáo viên dùng thước có vạch chia cm giới thiệu cho học sinh
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu cm và viết lên bảng.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu 1cm, 2cm, 3cm, ... trên thước có vạch chia cm
2. Luyện tập
Bài tập 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết kí hiệu cm và đọc.
Bài tập 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kí hiệu cm.
- Giáo viên đọc 1cm, 2cm, 3cm, ... 3,CC- dặn dò 
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc và viết vào bảng con kí hiệu cm.
- Học sinh đọc và giới thiệu trên thước.
- Học sinh viết vào vở và đọc lại. 
- Học sinh nêu yêu cầu và đọc.
- Học sinh viết bảng con.
--------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng việt
Tiết 193, 194: oa, oe
A. Mục tiêu:
- Đọc được: oa, oe, múa xoè, hoạ sĩ, từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: oa, oe, múa xoè, hoạ sĩ
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: đón tiếp, ấp trứng.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần iêp.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần oa bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần oa gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần o- a - oa
- Giáo viên ghi bảng tiếng hoạ và đọc trơn tiếng.
? Tiếng hoạ do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng h – oạ - . – hoạ.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ hoạ sĩ và giải nghĩa.
 * Dạy vần oe tương tự vần oa.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong trah vẽ gì
? Các bạn trai trong tranh đang làm gì
? Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói và giúp hs biết mình có quyền được chăm sóc sức khoẻ
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần oa (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần oa vân op.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng hoạ (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng hoạ.
- Học sinh đánh vần tiếng h - oa – . hoạ (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới hoạ sĩ. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
Tiết 1 Tiếng việt
Tiết 199, 200: oai, oay
A. Mục tiêu:
- Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: hoà bình, chích choè.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần oai.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần oai bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần oai gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần oa - i - oai
- Giáo viên ghi bả ... ỷi laứm gỡ?
 - GV cho 1 soỏ em leõn trỡnh baứy.
- Haống ngaứy caực con thớch aờn loaùi rau naứo?
 - Taùi sao aờn rau laùi toỏt?
 - Trửụực khi aờn rau ta laứm gỡ?
- GV goùi 4 em xung phong leõn
 - GV bũt maột ủửa 1 loaùi rau yeõu caàu HS nhaọn bieỏt noựi ủuựng teõn loaùi rau.
 - Lụựp nhaọn xeựt tuyeõn dửụng
- HS laỏy caõy rau cuỷa mỡnh. Thaỷo luaọn nhoựm 2
- 1 soỏ em leõn trỡnh baứy
- HS thaỷo luaọn nhoựm 4
- Troàng ụỷ ruoọng rau
- Traựnh taựo boựn, boồ.
- Phaỷi rửỷa
- Troứ chụi
- 4 em leõn choùn
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014
Tiết 1 Tiếng việt
Tiết 197, 198: oan, oăn
A. Mục tiêu:
- Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: quả xoài, hí hoáy.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần oan.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần oan bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần oan gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần oa - n - oan
- Giáo viên ghi bảng tiếng khoan và đọc trơn tiếng.
? Tiếng khoan do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng kh – oan – khoan.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ giàn khoan và giải nghĩa.
 * Dạy vần oăn tương tự vần oan.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? ở nhà em đã làm gì giúp cha mẹ.
? Muốn là con ngoan, trò giỏi em phải thế nào.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói và giúp hs biết mình có bổn phận yêu thương anh em trong một nhà, bổn phận phải hiếu thảo với cha mẹ, con ngoan trò giỏi
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần oan (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần oan vân oai.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng khoan (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng khoan.
- Học sinh đánh vần tiếng kh - oan – khoan (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới giàn khoan. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 87: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên nẽ đoạn thẳng yêu cầu học sinh đo và đọc tên độ dài đoạn thẳng đó.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài tập1.
- Giáo viên đọc bài, tóm tắt và hướng dẫn học sinh giải với nội dung câu hỏi sau:
? Có bao nhiêu cây chuối.
? Thêm bao nhiêu cây chuối.
? Muốn biêt có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào.
 Tóm tắt: Có : 12 cây 
 Thêm : 3 cây
 Có tất cả: ... cây?
 Bài tập 2, 3.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1.
 IV. Củng có – Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc bài , nêu tóm tắt và giải.
- Có 12 cây chuối
- Thêm 3 cây chuối
- Lấy số cây chuối đã có cộng với số cây chuối có thêm.
- Học sinh đọc bài trên tóm tắt và giải.
 Bài giải.
 Có tất cả số cây chuối là.
 12 + 3 = 15 ( cây)
 Đáp số: 15 cây.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014
Tiết 1 Tiếng việt
Tiết 199, 200: oang, oăng
A. Mục tiêu:
- Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng, từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: .
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần oang.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần oang bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần oang gồm những âm nào ghép lại.
b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần oa - ng - oang
- Giáo viên ghi bảng tiếng hoang và đọc trơn tiếng.
? Tiếng hoang do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng h – oang – hoang.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ vỡ hoang và giải nghĩa.
 * Dạy vần oăng tương tự vần oang.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Em đang mặc áo gì giới thiệu cho các bạn.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói và giúp hs biết mình có quyền được cô giáo dạy dỗ.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần oang (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần oang vân oan.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng hoang (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng hoang.
- Học sinh đánh vần tiếng h - oang – hoang (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới vỡ hoang. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 88: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải; Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con: 
 3 cm + 4 cm =
 5 cm + 7 cm =
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài tập1.
- Giáo viên đọc bài, tóm tắt và hướng dẫn học sinh giải với nội dung câu hỏi sau:
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
 Tóm tắt: Bóng xanh: 4 quả 
 Bóng đỏ : 5 quả
 Có tất cả: ... quả?
 Bài tập 2, 3, 4.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1.
 IV. Củng có – Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc bài , nêu tóm tắt và giải.
- Có 4 bóng xanh và 5 bóng đỏ
- Có tất cả bao nhiêu quả bóng
- Học sinh đọc bài trên tóm tắt và giải.
 Bài giải.
 Có tất cả số quả bóng là.
 4 + 5 = 9 ( cây)
 Đáp số: 9 cây.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 22
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Học sinh có ý thức đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài
 đầy đủ trước khi đến lớp
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc