- Học sinh nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của 1 tích và luỹ thừa của một thương.
- Có kỹ năng vận dụng quy tắc trên trong tính toán.
B. CHUẨN BỊ
- Thước thẳng có chia khoảng.
- SGK, bảng phụ, giáo án, phấn màu.
C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
Bài tập 39 đến 49 SBT tr 9; 10 Bài 39/9 SBT:
1 ; ; 15,625;
Bài 40/9 SBT:
125 = 53; -125 = (-5)3; 27 = 33; -27 = (-3)3.
Hoạt động 2. 1 – LUỸ THỪA CỦA MỘT TÍCH
GV: đưa ra tình huống có vấn đề: “ tính nhanh tính như thế nào?
Cho học sinh làm ?1.
Giáo viên đưa ra công thức áp dụng vào ?2
?1.
(2,5)2 = 22 . 52 = 100
?2.
a) (0,125)3. 8 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1
Hoặc
b) (-39)4 : 134 = (-3,13)4 :134
= (-3)4 . 134 : 134 : 134
= (-3)4 =81
Hoặc 1. Luỹ thừa của một tích:
Với mọi Q; m, n N. Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa
(x.y)n = xn. . yn
Tuần 4, tiết 7 §§6. Luỹ thừa của một số hữu tỷ (tt) A.MỤC TIÊU - Học sinh nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của 1 tích và luỹ thừa của một thương. - Có kỹ năng vận dụng quy tắc trên trong tính toán. B. CHUẨN BỊ - Thước thẳng có chia khoảng. - SGK, bảng phụ, giáo án, phấn màu. C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : KIỂM TRA Bài tập 39 đến 49 SBT tr 9; 10 Bài 39/9 SBT: 1 ; ; 15,625; Bài 40/9 SBT: 125 = 53; -125 = (-5)3; 27 = 33; -27 = (-3)3. Hoạt động 2. 1 – LUỸ THỪA CỦA MỘT TÍCH GV: đưa ra tình huống có vấn đề: “ tính nhanh tính như thế nào? Cho học sinh làm ?1. Giáo viên đưa ra công thức áp dụng vào ?2 ?1. (2,5)2 = 22 . 52 = 100 ?2. (0,125)3. 8 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1 Hoặc (-39)4 : 134 = (-3,13)4 :134 = (-3)4 . 134 : 134 : 134 = (-3)4 =81 Hoặc 1. Luỹ thừa của một tích: Với mọi Q; m, n N. Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa (x.y)n = xn. . yn Hoạt động 5. LUỸ THỪA CỦA MỘT THƯƠNG Cho HS làm ?3. Cho hs phát biểu công thức, áp dụng vào ? 4. GV: nên khai thác ?5 để củng cố cuối bài. Bài tập này có thể vận dụng cả hai công thức để giải. ?3 ?5. (0,125)3. 83 = (0,125.8)3 = 13 =1 hoặc (-39)4 :134= (-3,14)4 : 134 = (-30)4 .134: 134= (-3)4=81 hoặc 2. Luỹ thừa của một thương: Với mọi Q; m, y 0, n N. Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ ÂM: Với mọi Q; x 0, n N*. Ta có: Nhận xét: Cho m > n > 0. Có thể xảy ra 3 trường hợp sau: Nếu a > 1 thì am > an. Nếu a = 1 thì am = an. Nếu a < 1 thì am < an. Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau. (-x)2n = x2n. Luỹ thừa bậc lẻ của hai số đối nhau thì đối nhau. (-x)2n+1 = - x2n+1. Hoạt động 5. LUYÊN TẬP VÀ CỦNG CỐ Bt 34 – 37 sgk tr 22. Bài 37/22 SGK: ; b) 1215; c) ; d) –27. Hoạt động 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm lại các bài tập đã giải. - Bt: 38 đến 43 SGK tr 22, 23. - Ở sách bài tập từ 50 đến 59 trang 12; 12. ------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: